Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 13/2018/TT-BNV | Ban hành: 19/10/2018  |  Hiệu lực: 05/12/2018  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ NỘI VỤ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

 

Số: 13/2018/TT-BNV

 

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước

_______________

 

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:

“8. Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp (sau đây gọi chung là người giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty) được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật vào làm cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, nếu thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý thì thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương; các trường hợp còn lại thực hiện việc xếp lương như sau:

a) Xếp lương ngạch chuyên viên cao cấp hoặc ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên cao cấp (sau đây gọi chung là ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương):

Những trường hợp đã có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương hoặc có đủ 03 điều kiện sau thì được xem xét xếp lương ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:

Thứ nhất, đang giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm vào vị trí chức danh ở các cơ quan Trung ương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,0 trở lên hoặc chức danh ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 trở lên;

Thứ hai, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với công việc yêu cầu trình độ đại học từ đủ 16 năm trở lên (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), trong đó có thời gian giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty tối thiểu 10 năm;

Thứ ba, đã xếp hệ số lương đóng bảo hiểm xã hội của chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty theo quy định của Chính phủ trừ hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh dự kiến bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm bằng hoặc lớn hơn hệ số lương bậc 1 của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.

Việc xếp lương được thực hiện như sau:

Trường hợp đã có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì căn cứ vào thời gian hưởng bậc lương ở ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương đó và thời gian giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, thì tính từ ngày có đủ đồng thời điều kiện thứ hai và điều kiện thứ ba tại Điểm a này được tính xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày được tính xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương trở về sau được tính để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.

b) Xếp lương ngạch chuyên viên chính hoặc ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính (sau đây gọi chung là ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương):

Nhũng trường hợp đã có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có đủ 03 điều kiện sau thì được xem xét xếp lương ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:

Thứ nhất, đang giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm vào vị trí chức danh ở các cơ quan Trung ương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 trở lên hoặc chức danh ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên;

Thứ hai, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với công việc yêu cầu trình độ đại học từ đủ 10 năm trở lên (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), trong đó có thời gian giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty tối thiểu 5 năm;

Thứ ba, đã xếp hệ số lương đóng bảo hiểm xã hội của chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty theo quy định của Chính phủ trừ hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh dự kiến bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm bằng hoặc lớn hơn hệ số lương bậc 1 của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.

Việc xếp lương được thực hiện như sau:

Trường hợp đã có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương thì căn cứ vào thời gian hưởng bậc lương ở ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đó và thời gian giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, thì tính từ ngày có đủ đồng thời điều kiện thứ hai và điều kiện thứ ba tại Điểm b này được tính xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày được tính xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở về sau được tính để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.

c) Các trường hợp còn lại (không thuộc trường hợp áp dụng quy định tại Điểm a hoặc Điểm b nêu trên) được xếp lương ngạch chuyên viên hoặc ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên (sau đây gọi chung là ngạch chuyên viên hoặc tương đương) như sau:

Trường hợp đã có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương thì căn cứ vào thời gian hưởng bậc lương ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương đó và thời gian giữ chức danh quản lý Tập đoàn, Tổng công ty, công ty để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

Trường hợp chưa xếp lương ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương, thì tính từ ngày đủ 01 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với công việc yêu cầu trình độ đại học được tính xếp bậc 1 của ngạch chuyên viên hoặc tương đương; thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trên 01 năm trở về sau được tính để xếp lên bậc lương cao hơn hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

d) Cấp có thẩm quyền chỉ thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với việc xếp lương theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c nêu trên kể từ ngày có quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ nhiệm, tuyển dụng đối với các trường hợp đáp ứng đủ tiêu chuẩn của ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức được bổ nhiệm. Trường hợp chưa có chứng chỉ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hoặc chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức thì chỉ thực hiện việc xếp lương và trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ nhiệm, tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền phải cử cán bộ, công chức, viên chức đi học để hoàn thiện tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2018.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TL(10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Thăng

 

 

Collapse Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Collapse Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004
Expand 1. Nghị định1. Nghị định
Collapse 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT/BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT/BYT-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 182/2004/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc tính thời gian công tác để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ y tế xã, phường, thị trấn
Thông tư 02/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 02/2005/TT-BTC Hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Thông tư 02/2007/TT-BNV Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức
Thông tư 03/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương Thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 04/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 05/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 06/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 07/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 09/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Thông tư 09/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chuyển xếp lương và thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
Thông tư liên tịch 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư 13/2012/TT-BTP Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
Quyết định 16/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
Thông tư 26/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa - thông tin
Thông tư 78/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác
Thông tư 79/2005/TT-BNV Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 80/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm
Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc Ngành Thủy lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn hóa - thông tin, Y tế và Quản lý thị trường
Thông tư liên tịch 82/2005/TTLT/BNV-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 83/2005/TT-BNV Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thông tư 13/2018/TT-BNV Sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNV Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 10/2019/TT-BNV Hướng dẫn việc xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Expand Chế độ lương, phụ cấp trong quân đội, cơ yếuChế độ lương, phụ cấp trong quân đội, cơ yếu
Expand Chế độ phụ cấp CBCC khí tượng thủy vănChế độ phụ cấp CBCC khí tượng thủy văn
Expand Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với CBCC ngành văn hóaChế độ tiền lương, phụ cấp đối với CBCC ngành văn hóa
Expand Chế độ phụ cấp CBCC phát thanh, truyền hìnhChế độ phụ cấp CBCC phát thanh, truyền hình
Expand Chế độ phụ cấp CBCC thanh traChế độ phụ cấp CBCC thanh tra
Expand Chế độ phụ cấp người biểu diễn nghệ thuậtChế độ phụ cấp người biểu diễn nghệ thuật
Expand Chế độ phụ cấp phục vụChế độ phụ cấp phục vụ
Expand Chế độ phụ cấp đối với sĩ quan biệt pháiChế độ phụ cấp đối với sĩ quan biệt phái
Expand Chế độ đối với công chức viên chức tại Viện Nghiên cứu lập pháp của QHChế độ đối với công chức viên chức tại Viện Nghiên cứu lập pháp của QH
Expand Lương cơ sở đối với CBCC, viên chức & LLVTLương cơ sở đối với CBCC, viên chức & LLVT
Expand Lương, phụ cấp CANDLương, phụ cấp CAND
Expand Lương, phụ cấp CBCC Kiểm toán NNLương, phụ cấp CBCC Kiểm toán NN
Expand Lương, phụ cấp trong GD& ĐTLương, phụ cấp trong GD& ĐT
Expand Lương, phụ cấp trong ngành dự trữ quốc giaLương, phụ cấp trong ngành dự trữ quốc gia
Expand Lương, phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, ĐBQH, TAND, VKSNDLương, phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, ĐBQH, TAND, VKSND
Expand Phụ cấp CBCC ngành TA, KS, kiểm toán, thanh tra, thi hành án và kiểm lâmPhụ cấp CBCC ngành TA, KS, kiểm toán, thanh tra, thi hành án và kiểm lâm
Expand Phụ cấp cho cán bộ văn hóa thông tinPhụ cấp cho cán bộ văn hóa thông tin
Expand Phụ cấp nghề lưu trữPhụ cấp nghề lưu trữ
Expand Phụ cấp trong ngành nông nghiệpPhụ cấp trong ngành nông nghiệp
Expand Phụ cấp trong ngành thống kêPhụ cấp trong ngành thống kê
Expand Phụ cấp trong ngành tài nguyên môi trườngPhụ cấp trong ngành tài nguyên môi trường
Expand Phụ cấp trong ngành y tếPhụ cấp trong ngành y tế
Expand Phụ cấp trong ngành KHCNPhụ cấp trong ngành KHCN
Expand Phụ cấp trong tìm kiếm, cứu nạn hàng hảiPhụ cấp trong tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Expand Phụ cấp đối với CBCC quản lý thị trườngPhụ cấp đối với CBCC quản lý thị trường
Expand Tiền lương cán bộ công chức hải quanTiền lương cán bộ công chức hải quan
Expand Tiền lương trưởng phó ban HĐND tỉnh, huyện & tương đươngTiền lương trưởng phó ban HĐND tỉnh, huyện & tương đương
Expand Xác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh lương tối thiểu chungXác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh lương tối thiểu chung
Expand Xác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh mức lương cơ sởXác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh mức lương cơ sở
Expand Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp trong các ngành, lĩnh vựcXếp hạng các đơn vị sự nghiệp trong các ngành, lĩnh vực
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND Về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở xã hội công lập theo Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ
Expand Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993
Expand Tiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Expand Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985
Expand Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)
Expand Chế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, CampuchiaChế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, Campuchia
Expand Trợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việcTrợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việc
Expand Chế độ đối với cán bộ xã trước đâyChế độ đối với cán bộ xã trước đây
Expand Lương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNNLương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNN
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG