Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 34/2020/TT-BTC | Ban hành: 05/05/2020  |  Hiệu lực: 05/05/2020  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 

BỘ TÀI CHÍNH
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

 

Số: 34/2020/TT-BTC

 

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2020

 

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng

_____________________

 

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.

Điều 1. Mức thu, nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện nộp lệ phí như sau:

1. Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng (sau đây gọi là Thông tư số 172/2016/TT-BTC).

Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mức quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC.

Điều 2. Mức thu, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở

Chủ đầu tư các dự án là người nộp phí theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở (sau đây gọi là Thông tư số 209/2016/TT-BTC) thực hiện nộp phí như sau:

1. Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.

Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.

Điều 3. Mức thu, nộp phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng

Chủ đầu tư các dự án là người nộp phí theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (sau đây gọi là Thông tư số 210/2016/TT-BTC) thực hiện nộp phí như sau:

1. Kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở theo mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 05 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

2. Các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, tổ chức thu, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2016/TT-BTC, Thông tư số 209/2016/TT-BTC và Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Collapse Luật Phí và lệ phíLuật Phí và lệ phí
Collapse Luật Phí và lệ phí 2015Luật Phí và lệ phí 2015
Expand 1. Luật1. Luật
Expand 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Expand PHÍ TRONG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG, CNTT, INTERNETPHÍ TRONG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG, CNTT, INTERNET
Expand PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂMPHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM
Expand PHÍ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠIPHÍ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
Expand PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢMPHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Expand PHÍ XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANHPHÍ XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Expand PHÍ TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨCPHÍ TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Expand PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ, KINH DOANHPHÍ TRONG DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ, KINH DOANH
Expand PHÍ TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢIPHÍ TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Expand PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, THI HÀNH ÁNPHÍ TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, THI HÀNH ÁN
Expand Biểu mẫu về lệ phí trước bạBiểu mẫu về lệ phí trước bạ
Expand PHÍ TRONG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, SỞ HỮU TRÍ TUỆPHÍ TRONG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Expand PHÍ TRONG LAO ĐỘNG, ATVSLĐPHÍ TRONG LAO ĐỘNG, ATVSLĐ
Expand PHÍ TRONG NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN, AN TOÀN THỰC PHẨMPHÍ TRONG NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN, AN TOÀN THỰC PHẨM
Expand QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÍ, LỆ PHÍQUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
Expand PHÍ TRONG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, BẢN ĐỒPHÍ TRONG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, BẢN ĐỒ
Expand PHÍ TRONG TƯ PHÁP, BỔ TRỢ TƯ PHÁP, XUẤT NHẬP CẢNHPHÍ TRONG TƯ PHÁP, BỔ TRỢ TƯ PHÁP, XUẤT NHẬP CẢNH
Expand PHÍ TRONG VĂN HÓA, DU LỊCH, XUẤT BẢN, BÁO CHÍ, LƯU TRỮPHÍ TRONG VĂN HÓA, DU LỊCH, XUẤT BẢN, BÁO CHÍ, LƯU TRỮ
Collapse PHÍ TRONG XÂY DỰNG, QUY HOẠCH, PCCCPHÍ TRONG XÂY DỰNG, QUY HOẠCH, PCCC
Expand Phí trong hoạt động quy hoạch đô thịPhí trong hoạt động quy hoạch đô thị
Expand Phí trong phòng cháy, chữa cháyPhí trong phòng cháy, chữa cháy
Collapse Phí trong xây dựngPhí trong xây dựng
Thông tư 172/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Thông tư 209/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
Thông tư 210/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng
Thông tư 34/2020/TT-BTC Quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
Expand PHÍ TRONG Y TẾ, BẢO VỆ SỨC KHỎEPHÍ TRONG Y TẾ, BẢO VỆ SỨC KHỎE
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Phí và lệ phí 2001Pháp lệnh Phí và lệ phí 2001
Expand Văn bản phí & lệ phí (cũ)Văn bản phí & lệ phí (cũ)
Expand Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án (cũ)Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án (cũ)