Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 13/2019/TT-BXD | Ban hành: 26/12/2019  |  Hiệu lực: 15/02/2020  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ XÂY DỰNG
____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

 

Số: 13/2019/TT-BXD

 

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

Quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới

____________________

 

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngàv 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngàv 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vng, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kthuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng

1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các công trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vng, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, quy mô thực hiện và ngân sách của địa phương.

2. Nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng phải theo đúng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và phù hợp với cơ chế đặc thù của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vng, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

3. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kthuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch thực hiện dự án. Việc thiết kế, thi công xây dựng phải tuân thcác tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong đầu tư xây dựng công trình, giám sát thi công; ưu tiên việc sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, vật liệu, nhân công, máy tại địa phương; đảm bảo minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả và giành tối đa nguồn kinh phí cho xây dựng công trình.

Điều 4. Dự toán xây dựng công trình

Dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.

1. Chi phí xây dựng

a) Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình được lập cho các công trình chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ phận, phn việc, công tác của công trình, hạng mục công trình. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng. Chi phí xây dựng xác định theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

b) Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức đã được ban hành và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình hoặc áp dụng hệ thống đơn giá xây dựng do cấp có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định chi phí xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

c) Đối với phần khối lượng do người dân tự làm sử dụng nhân công, vật tư, vật liệu khai thác tại ch, khối lượng của nhng hạng mục công trình sử dụng kinh phí đóng góp của dân thì không tính chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý, điều hành sản xuất tại công trường xây dựng trong chi phí gián tiếp; thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng trong dự toán.

2. Chi phí thiết bị

Chi phí thiết bị xác định theo Thông tư hướng dn xác định và qun lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

3. Chi phí qun lý dự án

Chi phí quản lý dự án được xác định bng 2,763% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được duyệt. Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ thì xác định bng tỷ lệ trên nhân với hệ số điều chnh 1,35.

4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có)

Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kthuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư hướng dn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưng Bộ Xây dựng ban hành.

b) Chi phí lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình

Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng 2,5% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) theo khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế, theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

Trường hợp Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc sử dụng thiết kế lặp lại, sử dụng lại thiết kế thì chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được tính theo mức trên nhân với hệ số điều chnh là 0,8.

c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng và mua sm vật tư, thiết bị

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng được xác định bng 0,346% chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị được xác định bằng 0,261% chi phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sm vật tư, thiết bị. Trong đó, chi phí lập hồ sơ mời thầu bng 45%, chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu bng 55%.

d) Chi phí giám sát thi công xây dựng và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị công trình

Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định bằng 2,566% chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định bng 0,677% chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị. Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì xác định bng tỷ lệ trên nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.

e) Trường hợp áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nêu trên không phù hợp, thì chi phí được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định.

5. Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền hoặc bằng cách lập dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp một số chi phí khác chưa đđiều kiện để xác định thì được ước tính trong dự toán xây dựng công trình.

6. Chi dự phòng

Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình. Việc xác định chi phí dự phòng theo Thông tư hướng dẫn xác định và qun lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

7. Trường hợp phải có chi phí bồi thường, htrợ và tái định cư thì tính bsung vào dự toán xây dựng công trình.

Dự toán xây dựng công trình được lập như phụ lục ban hành kèm theo

Điều 5. Thẩm định dự toán xây dựng công trình

Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình áp dụng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững việc thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định s161/2016/NĐ-CP. Đi với các dự án khác thực hiện theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 6. Điều chỉnh dự toán xây dựng và giá gói thầu xây dựng

Việc điều chỉnh dự toán xây dựng và giá gói thầu xây dựng được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưng Bộ Xây dựng ban hành.

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn chuyển tiếp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về qun lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn có liên quan. Đối với các công việc, gói thầu đã triển khai ký hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng đnghiên cứu, giải quyết./

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân ti cao;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng dân tộc của Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Dân tộc;
- SXây dựng các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, Thứ trưng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VP, PC, KTXD (100b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

 

PHỤ LỤC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Dự án:.................................................................................................................................

Chủ đầu tư/cơ quan chuẩn bị dự án:.....................................................................................

Tư vấn lập dự án:.................................................................................................................

Địa điểm XD: ......................................................................................................................

Thời điểm lập dự án: tháng/năm

Thời gian thực hiện dự án: từ tháng/năm đến tháng/năm

Nguồn vốn đầu tư: ..............................................................................................................

Loại, cấp công trình: ............................................................................................................

Đơn vị tính:...

TT

NỘI DUNG CHI PHÍ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ

THUẾ GTGT

GIÁ TRỊ SAU THU

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

1

Chi phí bi thưng, hỗ trợ và tái định cư

 

 

GBT,TĐC

2

Chi phí xây dựng

 

 

GXD

3

Chi phí thiết bị

 

 

GTB

4

Chi phí quản lý dự án

 

 

GQLDA

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

GTV

5.1

Chi phí kho sát xây dựng

 

 

 

5.2

Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình

 

 

 

5.3

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng

 

 

 

5.4

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sm vật tư, thiết bị (bằng 0,261 % của GTB trước thuế)

 

 

 

5.5

Chi phí giám sát thi công xây dựng

 

 

 

5.6

Chi phí giám sát lp đặt thiết bị

 

 

 

 

……………………….

 

 

 

6

Chi phí khác

 

 

GK

7

Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2)

 

 

GDP

7.1

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh

 

 

GDP1

7.2

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

 

 

GDP2

 

TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7)

 

 

VTM

 

NGƯỜI LẬP
(ký, họ tên)

NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)

 

Collapse Luật Xây dựngLuật Xây dựng
Collapse Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Cấp giấy phép xây dựngCấp giấy phép xây dựng
Expand Hợp đồng xây dựng công trìnhHợp đồng xây dựng công trình
Expand Lưu trữ hồ sơ xây dựngLưu trữ hồ sơ xây dựng
Expand Năng lực tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựngNăng lực tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
Expand Phân cấp công trình xây dựngPhân cấp công trình xây dựng
Expand Quy hoạch xây dựngQuy hoạch xây dựng
Expand Quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nướcQuyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Collapse Quản lý chi phí đầu tư xây dựngQuản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 01/2015/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 01/2017/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
Thông tư 03/2015/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BXD ngày 17/5/2013 về Hướng dẫn một số nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu
Thông tư 05/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 05/2017/TT-BXD Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Thông tư 06/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 68/2019/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 09/2019/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 17/2019/TT-BXD Hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình
Thông tư 10/2019/TT-BXD Ban hành định mức xây dựng
Thông tư 11/2019/TT-BXD Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Thông tư 12/2019/TT-BXD Hướng dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng
Thông tư 14/2019/TT-BXD Hướng dẫn việc xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng
Thông tư 15/2019/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Thông tư 16/2019/TT-BXD Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Thông tư 18/2019/TT-BXD Hướng dẫn quy đổi vốn đầu tư xây dựng
Thông tư 13/2019/TT-BXD Quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Thông tư 20/2019/TT-BXD Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Thông tư 02/2020/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 08/2020/TT-BVHTTDL Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật phần mỹ thuật trong xây dựng công trình tượng đài và phù điêu
Expand Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựngQuản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Expand Quản lý dự án đầu tư xây dựngQuản lý dự án đầu tư xây dựng
Expand Quản lý vật liệu xây dựngQuản lý vật liệu xây dựng
Expand QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC LOẠI CÔNG TRÌNHQUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH
Expand Quản lý trật tự xây dựng đô thịQuản lý trật tự xây dựng đô thị
Expand Thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúcThi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc
Expand Thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trìnhThẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Expand Điều kiện hoạt động giám định, thí nghiệm xây dựngĐiều kiện hoạt động giám định, thí nghiệm xây dựng
Expand Cắm, quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựngCắm, quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Công văn giải đáp, Quyết định áp dụng pháp luật xây dựng (không phải VBQPPL)Công văn giải đáp, Quyết định áp dụng pháp luật xây dựng (không phải VBQPPL)
Expand Luật Xây dựng 2003, sửa đổi 2009Luật Xây dựng 2003, sửa đổi 2009