Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư liên tịch 06/TTLN | Ban hành: 20/09/1996  |  Hiệu lực: 20/09/1996  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ NỘI VỤ - TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO –

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

______________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 06/TTLN

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 1996

 

THÔNG TƯ LIÊN NGÀNH CỦA VIỆN KIỂM

SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ NỘI VỤ

Hướng dẫn xử lý tội trốn thuế

__________________________

 

Để góp phần đấu tranh có hiệu quả đối với các hành vi trốn thuế, nhằm chống thất thu thuế, bảo đảm các nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Bộ nội vụ thống nhất hướng dẫn xử lý tội trốn thuế như sau:

1- Theo khoản 1 Điều 169 Bộ luật hình sự thì người trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử lý hành chính mà còn vi phạm là người phạm tội trốn thuế.

Chủ thể của tội trốn thuế có thể là:

- Cá nhân có đăng ký kinh doanh hoặc không có đăng ký kinh doanh; - Người của tổ chức tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức khác đã có chủ trương hoặc trực tiếp thực hiện việc trốn thuế.

2- Người trốn thuế với số lượng dưới 50 triệu đồng, nếu chưa bị xử lý hành chính về hành vi trốn thuế, thì chưa coi là phạm tội trốn thuế. Trường hợp này phải bị xử lý hành chính.

Người trốn thuế với số lượng dưới 50 triệu đồng, nhưng đã bị xử lý hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án nhưng chưa được xoá án về tội trốn thuế thì bị coi là phạm tội trốn thuế và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 169 Bộ luật hình sự.

3- Người trốn thuế với số lượng từ 50 triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng thì bị coi là trốn thuế với số lượng lớn và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 169 Bộ Luật hình sự.

4- Người trốn thuế với số lượng từ 150 triệu đồng trở lên bị coi là phạm tội trốn thuế với số lượng rất lớn và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 169 Bộ Luật hình sự.

5- Người trốn thuế với số lượng từ 50 triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng, nếu đã bị kết án nhưng chưa được xoá án về tội trốn thuế hoặc về một trong các tội quy định ở các Điều 96a, 97, 165, 166, 167, 168, 173 và 183 Bộ luật hình sự thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 169 Bộ Luật hình sự.

6- Trường hợp trốn thuế mà còn có hành vi phạm tội khác có liên quan đến việc trốn thuế như: đưa hối lộ, chống người thi hành công vụ v.v... thì coi là phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật hình sự; ngoài ra còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội phạm tương ứng theo quy định của Bộ Luật hình sự.

Người có trách nhiệm của Doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan Nhà nước đã phạm tội trốn thuế mà còn có hành vi phạm tội liên quan đến số tiền thuế đáng lẽ phải nộp (chiếm đoạt, sử dụng trái nguyên tắc, chế độ quản lý kinh tế...) thì coi là phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 169 Bộ Luật hình sự; Ngoài ra còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội phạm tương ứng theo quy định của Bộ Luật hình sự.

7- Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành và thay thế điểm 4 Thông tư số 11/TTLN ngày 20-11-1990 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp.

Đối với những hành vi trốn thuế đã thực hiện trước ngày ban hành Thông tư này mà việc điều tra, truy tố, xét xử chưa kết thúc hoặc sau ngày ban hành Thông tư này mới điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm, thì áp dụng Thông tư này để điều tra, truy tố, xét xử.

Đối với những bản án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày ban hành Thông tư này và vụ án đã được xét xử theo đúng hướng dẫn tại diểm 4 Thông tư số 11/TTLN ngày 20-11-1990 thì không áp dụng các hướng dẫn tại Thông tư này để kháng nghị theo thủ tục Giám đốc thẩm.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu thấy có vướng mắc, các cơ quan điều tra, truy tố, xét xử cần báo cáo ngay cho Bộ Nội vụ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời./.

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

BỘ NỘI VỤ

( đã ký )

( đã ký )

( đã ký )

 

 

 

 

Phạm Sĩ Chiến

Trịnh Hồng Dương

Lê Thế Tiệm

 

Collapse Bộ luật Hình sựBộ luật Hình sự
Expand Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017
Expand Bộ luật Hình sự 1999, sửa đổi 2009Bộ luật Hình sự 1999, sửa đổi 2009
Collapse Bộ luật Hình sự 1985, sửa đổi 1989, 1991, 1992, 1997Bộ luật Hình sự 1985, sửa đổi 1989, 1991, 1992, 1997
Expand 1. Bộ luật, Luật1. Bộ luật, Luật
Collapse 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Nghị quyết 1/1998/NQ-HĐTP Hướng dẫn việc áp dụng quy định của Bộ Luật hình sự
Nghị quyết 01-HĐTP Hướng dẫn về việc áp dụng Điều 44 Bộ luật hình sự
Nghị quyết 01-HĐTP/NQ Hướng dẫn bổ sung việc áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự
Thông tư 01-TAND/TT Về án treo theo điều 44 Bộ Luật Hình sự
Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 01/TTLN Hướng dẫn đường lối xử lý đối với người đi nước ngoài đã tự nguyện hồi hương
Thông tư liên tịch 01/TTLN Hướng dẫn việc giải quyết các vụ án trọng điểm
Thông tư liên tịch 01/TTLN Hướng dẫn áp dụng Điều 95, Điều 96 Bộ luật hình sự
Thông tư liên tịch 01/TTLN Hướng dẫn xử lý hình sự các hành vi sản xuất, mua bán và đốt pháo nổ
Thông tư liên tịch 01-VKSND-TAND-BNV-BTP/TTLT Hướng dẫn thi hành một số quy định của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự.
Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 02/TTLN Hướng dẫn áp dụng Điều 186, Điều 188 Bộ luật hình sự
Nghị quyết 02-HĐTP/NQ Về việc hướng dẫn bổ sung nghị quyết số 02-HĐTP ngày 05/01/1986
Nghị quyết 02-HĐTP-TANDTC/QĐ Về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ Luật Hình sự
Thông tư liên tịch 02/TT-LN Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự
Thông tư liên tịch 02/TTLN Về việc xoá án
Thông tư liên tịch 02/TTLN Hướng dẫn việc xử lý một số hành vi xâm phạm đến việc quản lý thị trường ở vùng biên giới Việt Trung
Thông tư liên tịch 02/TTLN Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương VII "Các tội phạm ma tuý" của Bộ luật Hình sự
Nghị quyết 04-HĐTPTANDTC/NQ Hướng dẫn áp dụng một số quy định trong phần các tội phạm của Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 04/TTLN Hướng dẫn thi hành Bộ luật hình sự
Thông tư liên tịch 04/TTLN Hướng dẫn việc áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự
Thông tư liên tịch 05/TTLN Hướng dẫn về việc áp dụng pháp luật đối với các hành vi buôn bán trái phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý qua biên giới
Thông tư liên tịch 06/TTLN Hướng dẫn xử lý tội trốn thuế
Thông tư liên tịch 06/TTLN Hướng dẫn việc giải quyết án trọng điểm
Thông tư liên tịch 07/TTLN Hướng dẫn việc áp dụng Điều 96a và Điều 203 Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 09-TTLN Hướng dẫn áp dụng Điều 96a và Điều 203 Bộ luật Hình sự
Thông tư liên tịch 10-TTLT Hướng dẫn xử lý các hành vi đua xe trái phép
Thông tư liên tịch 11/TTLN Hướng dẫn việc xử lý một số loại tội phạm
Expand Buộc phải chịu thử thách người chưa thành niên phạm tộiBuộc phải chịu thử thách người chưa thành niên phạm tội
Expand Giải quyết một số vấn đề cấp bách về tín dụngGiải quyết một số vấn đề cấp bách về tín dụng
Expand VBQPPL về hình sự (cũ)VBQPPL về hình sự (cũ)