Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 29/2010/TT-BTNMT | Ban hành: 22/11/2010  |  Hiệu lực: 01/02/2011  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Số: 29/2010/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010

 

THÔNG TƯ

Quy định về tiêu chuẩn chức danh giám đốc sở tài nguyên và môi trường

_________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

2. Thông tư này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Áp dụng tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Các tiêu chuẩn này áp dụng để bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Tiêu chuẩn này làm căn cứ để đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch cán bộ Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Tiêu chuẩn này làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giám sát, kiểm tra công tác bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Phẩm chất

a) Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;

b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu  tranh chống tham nhũng; trung thực, không cơ hội; tôn trọng, tận tụy phục vụ nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;

c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi công tác và cư trú; không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;

d) Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể cơ quan, đơn vị tín nhiệm;

đ) Có ý thức luôn tự học tập, nâng cao trình độ;

2. Năng lực

a) Có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tài nguyên và môi trường;

b) Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản pháp luật về tài nguyên và môi trường; có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý về tài nguyên và môi trường phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Có năng lực, kinh nghiệm điều hành, tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ, tổ chức cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Hiểu biết

a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tài nguyên và môi trường, các lĩnh vực khác có liên quan và nắm bắt được các quy định khác do địa phương ban hành;

b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý tài nguyên và môi trường, chủ trương kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên người có kinh nghiệm về quản lý kinh tế;

c) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường của địa phương. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường của ngành, của đất nước, khu vực và quốc tế.

4. Trình độ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, ưu tiên người học ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên;

c) Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương trở lên;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài nguyên và môi trường dành cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.

đ) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C hoặc tương đương trở lên đối với các tỉnh đồng bằng và thành phố trực thuộc Trung ương; thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B hoặc tương đương trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao. Đối với tỉnh có số đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên người sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số thông dụng trong vùng để phục vụ công tác.

e) Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B hoặc tương đương trở lên và có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.

5. Các tiêu chuẩn khác

a) Có thời gian công tác trong ngành tài nguyên và môi trường từ 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về tài nguyên và môi trường.

không áp dụng quy định tại điểm này đối với trường hợp điều đồng, luân chuyển cán bộ theo Đề án điều động, luân chuyển cán bộ của Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;

b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, ưu tiên những người dưới 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ;

c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Báo cáo về việc bổ nhiệm

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định bổ nhiệm có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản với Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định bổ nhiệm và lý lịch của người được bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, quy hoạch các chức danh lãnh đạo các đơn vị trực thuộc và Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

1. Đối với những người được bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định về tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Các Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ quy định về tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để thực hiện công tác bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ của đơn vị.

4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 6;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, TCCB; Nt. (500).

BỘ TRƯỞNG




Phạm Khôi Nguyên

 

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Collapse Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Expand LuậtLuật
Expand Chính sách tinh giản biên chếChính sách tinh giản biên chế
Expand Chính sách đối với CBCC, viên chức vùng đặc biệt khó khănChính sách đối với CBCC, viên chức vùng đặc biệt khó khăn
Expand Chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chứcChế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức
Expand Chế độ phụ cấp công vụChế độ phụ cấp công vụ
Expand Chế độ đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái nhiệmChế độ đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái nhiệm
Expand Cán bộ, công chức là lãnh đạo DNNNCán bộ, công chức là lãnh đạo DNNN
Expand Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấnCán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Expand Công khai chế độ đãi ngộ, điều kiện, phương tiện làm việc đối với CBCCCông khai chế độ đãi ngộ, điều kiện, phương tiện làm việc đối với CBCC
Expand Danh mục vị trí công tác, thời hạn chuyển vị trí công tác của CBCCDanh mục vị trí công tác, thời hạn chuyển vị trí công tác của CBCC
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Nâng ngạch, chuyển xếp ngạnh công chức, viên chứcNâng ngạch, chuyển xếp ngạnh công chức, viên chức
Expand Quy trách nhiệm và xử lý vi phạm CBCC trong ngành giao thông vận tảiQuy trách nhiệm và xử lý vi phạm CBCC trong ngành giao thông vận tải
Expand Quy định những người là công chứcQuy định những người là công chức
Expand Quản lý biên chế công chứcQuản lý biên chế công chức
Expand Quản lý việc ra nước ngoài của CBCC, Viên chức ngành giáo dụcQuản lý việc ra nước ngoài của CBCC, Viên chức ngành giáo dục
Expand Thôi việc, nghỉ hưu, nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của CBCCThôi việc, nghỉ hưu, nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của CBCC
Collapse Tiêu chuẩn, chức danh, mã số ngạch CBCC trong các ngành, lĩnh vựcTiêu chuẩn, chức danh, mã số ngạch CBCC trong các ngành, lĩnh vực
Thông tư 01/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội
Thông tư 02/2014/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn các ngạch công chức kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư
Thông tư 02/2015/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức quản lý thị trường
Thông tư 06/2010/TT-BNV Quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư 06/2015/TT-BKHCN Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư 07/2015/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư 08/2011/TT-TTCP Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra bộ, cơ quan ngang Bộ
Thông tư 09/2010/TT-BNV Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
Thông tư 09/2011/TT-TTCP Quy định tiêu chuẩn chánh thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thông tư 09/2014/TT-TTCP Quy định tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư 10/2010/TT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự
Thông tư 11/2014/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Thông tư 13/2013/TT-BTP Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự
Thông tư 14/2014/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
Thông tư 29/2010/TT-BTNMT Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Thông tư 32/2015/TT-BYT Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội
Thông tư 09/2018/TT-BCT Quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức Quản lý thị trường
Thông tư 05/2017/TT-BNV Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNV Quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Thông tư 09/2018/TT-BNV Quy định về mã số ngạch công chức quản lý thị trường
Thông tư 01/2019/TT-BTTTT Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư 12/2019/TT-NHNN Quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ và cách xếp lương các ngạch công chức ngành Ngân hàng
Thông tư 09/2019/TT-BVHTTDL Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư 13/2019/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở giáo dục và đào tạo thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thông tư 77/2019/TT-BTC Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
Thông tư 10/2019/TT-BTP Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Expand Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chứcTuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức
Expand Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chứcVị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
Expand Xử lý kỷ luật công chức, viên chứcXử lý kỷ luật công chức, viên chức
Expand Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chứcĐào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Expand Đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chứcĐánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức
Expand Chính sách CBCC, viên chức đối với người dân tộc thiểu sốChính sách CBCC, viên chức đối với người dân tộc thiểu số
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)