Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 216/2015/TT-BTC | Ban hành: 31/12/2015  |  Hiệu lực: 14/02/2016  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BỘ TÀI CHÍNH
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 216/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện Hiệp định thương mại song phương

giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào

________________________

 

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký tại Viêng-chăn ngày 03/3/2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào.

Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu được giảm thuế nhập khẩu và Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế nhập khẩu

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục I - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam được áp dụng giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018 (Biểu thuế ATIGA) ban hành kèm theo Thông tư số 165/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014. Trường hợp hàng hóa quy định tại Phụ lục I không thuộc Biểu thuế ATIGA thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Biểu thuế MFN) ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 (đối với hàng hóa nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan kể từ ngày 03/10/2015 đến ngày 31/12/2015 thì mức thuế suất MFN thực hiện theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013). Trường hợp mức thuế suất quy định tại Biểu thuế ATIGA cao hơn mức thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.

Điều 2. Hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Thông tư này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 3 Thông tư này.

Điều 3. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu và hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%

Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 và hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 03/10/2015.

2. Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt Nam, đáp ứng các quy định của Thỏa thuận về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của nước CHDCND Lào cấp theo quy định.

Điều 4. Hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục III - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam được áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan 0% hàng năm.

2. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan:

a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại Phụ lục III thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương tại Thông tư quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hàng năm với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào.

b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này thì phần vượt sẽ áp dụng giảm 50% mức thuế suất như quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với các mặt hàng thuộc Phụ lục I.

c) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III và không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này thì phần vượt sẽ áp dụng mức thuế suất quy định tại Biểu thuế ATIGA hoặc mức thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

d) Đối với mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III thực hiện như sau:

- Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố và đáp ứng các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn
ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

- Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III và vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá quy định tại Thông tư số 80/2014/TT-BTC ngày 23/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, đăng ký tờ khai hải quan kể từ ngày 03/10/2015 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này thì được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này sẽ được hoàn trả.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02năm 2016 đến ngày 03 tháng 10 năm 2020.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 36/2012/TT-BTC ngày 02/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào.

3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCND LÀO KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM ĐƯỢC ÁP DỤNG GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ATIGA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 216/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

04.07

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

 

- Trứng sống khác:

0407.21.00

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

0407.29

- - Loại khác:

0407.29.10

- - - Của vịt, ngan

0407.29.90

- - - Loại khác

0407.90

- Loại khác:

0407.90.10

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

0407.90.20

- - Của vịt, ngan

0407.90.90

- - Loại khác

 

 

10.06

Lúa gạo.

1006.10

- Thóc:

1006.10.90

- - Loại khác

1006.20

- Gạo lứt:

1006.20.10

- - Gạo Thai Hom Mali

1006.20.90

- - Loại khác

 

 

17.01

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.

 

- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

1701.13.00

- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này

1701.14.00

- - Các loại đường mía khác

 

- Loại khác:

1701.91.00

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

1701.99

- - Loại khác:

 

- - - Đường đã tinh luyện:

1701.99.11

- - - - Đường trắng

1701.99.19

- - - - Loại khác

1701.99.90

- - - Loại khác

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCND LÀO KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 216/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

12.07

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

1207.91.00

- - Hạt thuốc phiện

 

 

13.02

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

 

- Nhựa và các chiết xuất từ thực vật:

1302.11

- - Thuốc phiện:

1302.11.10

- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)

1302.11.90

- - - Loại khác

 

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.40

- - Loại Burley

2401.10.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

2401.10.90

- - Loại khác

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.20.30

- - Loai Oriental

2401.20.40

- - Loại Burley

2401 20 50

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.90

- - Loại khác

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

2401.30.10

- - Cọng thuốc lá

2401.30.90

- - Loại khác

 

 

24.02

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

2402.10.00

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

2402.20

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

2402.20.10

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

2402.20.20

- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương

2402.20.90

- - Loại khác

2402.90

- Loại khác:

2402.90.10

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

2402.90.20

- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

 

 

24.03

Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

 

- Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:

2403.11.00

- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này

2403.19

- - Loại khác:

 

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:

2403.19.11

- - - - Ang Hoon

2403.19.19

- - - - Loại khác

2403.19.20

- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu

2403.19.90

- - - Loại khác

 

- Loại khác:

2403.91

- - Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá tấm):

2403.91.10

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ

2403.91.90

- - - Loại khác

2403.99

- - Loại khác:

2403.99.10

- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá

2403.99.30

- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

2403.99.40

- - - Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô

2403.99.50

- - - Thuốc lá dạng hút và dạng nhai

2403.99.90

- - - Loại khác

 

 

27.09

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.

2709.00.20

- Condensate

 

 

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

 

- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:

2710.12

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

 

- - - Xăng động cơ:

2710.12.11

- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì

2710.12.12

- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì

2710.12.13

- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì

2710.12.14

- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì

2710.12.15

- - - - Loại khác, có pha chì

2710.12.16

- - - - Loại khác, không pha chì

2710.12.20

- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

2710.12.30

- - - Tetrapropylen

2710.12.40

- - - Dung môi trắng (white spirit)

2710.12.50

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

2710.12.60

- - - Dung môi nhẹ khác

2710.12.70

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

2710.12.80

- - - Alpha olefin khác

2710.12.90

- - - Loại khác

2710.19

- - Loại khác:

2710.19.20

- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

2710.19.30

- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

 

- - - Dầu và mỡ bôi trơn:

2710.19.41

- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

2710.19.42

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

2710.19.43

- - - - Dầu bôi trơn khác

2710.19.44

- - - - Mỡ bôi trơn

2710.19.50

- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

2710.19.60

- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

 

- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

2710.19.71

- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô

2710.19.72

- - - - Nhiên liệu diesel khác

2710.19.79

- - - - Dầu nhiên liệu

2710.19.81

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên

2710.19.82

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23°C

2710.19.83

- - - Các kerosine khác

2710.19.89

- - - Dầu trung khác và các chế phẩm

2710.19.90

- - - Loại khác

2710.20.00

- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải

 

- Dầu thải:

2710.91.00

- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

2710.99.00

- - Loại khác

 

 

30.06

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.

3006.92

- - Phế thải dược phẩm:

3006.92.10

- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác

3006.92.90

- - - Loại khác

 

 

36.04

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.

3604.10.00

- Pháo hoa

3604.90

- Loại khác:

3604.90.20

- - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi

3604.90.30

- - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên

3604.90.90

- - Loại khác

 

 

38.25

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.

3825.10.00

- Rác thải đô thị

3825.20.00

- Bùn cặn của nước thải

3825.30

- Rác thải bệnh viện:

3825.30.10

- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự

3825.30.90

- - Loại khác

 

- Dung môi hữu cơ thải:

3825.41.00

- - Đã halogen hoá

3825.49.00

- - Loại khác

3825.50.00

- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh và chất lỏng chống đông

 

- Chất thải khác từ ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:

3825.61.00

- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ

3825.69.00

- - Loại khác

3825.90.00

- Loại khác

 

 

40.12

Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.

4012.19

- - Loại khác:

4012.19.20

- - - Loại dùng cho xe đạp

4012.19.30

- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

4012.19.40

- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

4012.19.90

- - - Loại khác

4012.20

- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:

4012.20.10

- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

 

- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:

4012.20.21

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

4012.20.29

- - - Loại khác

4012.20.30

- - Loại sử dụng cho phương tiện bay

4012.20.40

- - Loại dùng cho xe môtô

4012.20.50

- - Loại dùng cho xe đạp

4012.20.60

- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

4012.20.70

- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

 

- - Loại khác:

4012.20.91

- - - Lốp trơn

4012.20.99

- - - Loại khác

4012.90

- Loại khác:

 

- - Lốp đặc:

4012.90.14

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.15

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

4012.90.16

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

4012.90.19

- - - Loại khác

 

- - Lốp nửa đặc:

4012.90.21

- - - Có chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.22

- - - Có chiều rộng trên 450 mm

4012.90.70

- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp chiều rộng không quá 450 mm

4012.90.80

- - Lót vành

4012.90.90

- - Loại khác

 

 

87.02

Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.

8702.10

- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

- - Loại khác:

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

8702.10.81

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn

8702.10.89

- - - - Loại khác

8702.10.90

- - - Loại khác

8702.90

- Loại khác:

 

- - Loại khác:

8702.90.92

- - - Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc xe van)

 

- - - Xe chở người từ 30 chỗ trở lên:

8702.90.94

- - - - Loại khác

8702.90.95

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác

8702.90.99

- - - Loại khác

 

 

87.03

Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.

 

- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

8703.21

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

 

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

 

- - - - Loại khác:

8703.21.24

- - - - - Loại bốn bánh chủ động

8703.21.29

- - - - - Loại khác

 

- - - Loại khác:

8703.21.91

- - - - Xe cứu thương

8703.21.92

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

8703.21.99

- - - - Loại khác

8703.22

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:

 

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

8703.22.19

- - - - Loại khác

 

- - - Loại khác:

8703.22.91

- - - - Xe cứu thương

8703.23

- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

8703.23.40

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

8703.23.61

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

8703.23.62

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

8703.23.63

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703.23.64

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

- - - Loại khác:

8703.23.91

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

8703.23.92

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

8703.23.93

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

8703.23.94

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

8703.31

- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

 

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

8703.31.19

- - - - Loại khác

8703.31.50

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

- - - Loại khác:

8703.31.91

- - - - Xe bốn bánh chủ động

8703.31.99

- - - - Loại khác

8703.32

- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

 

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:

8703.32.52

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

8703.32.53

- - - - - Loại khác

 

- - - - Loại khác:

8703.32.54

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

8703.32.59

- - - - - Loại khác

8703.32.60

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

- - - Loại khác:

 

- - - - Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc:

8703.32.92

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

8703.32.93

- - - - - Loại khác

 

- - - - Loại khác:

8703.32.94

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

8703.32.99

- - - - - Loại khác

 

- Loại khác:

8703.90

- - Xe hoạt động bằng điện:

8703.90.70

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

8703.90.90

- - - Loại khác

 

 

8710.00.00

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.

 

 

87.11

Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.

8711.10

- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc:

 

- - Dạng CKD:

8711.10.12

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

8711.10.13

- - - Xe mô tô khác và xe scooter

8711.10.19

- - - Loại khác

 

- - Loại khác:

8711.10.92

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

8711.10.93

- - - Xe mô tô khác và xe scooter

8711.10.99

- - - Loại khác

8711.20

- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:

8711.20.10

- - Xe mô tô địa hình

8711.20.20

- - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

 

- - Loại khác, dạng CKD:

 

- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:

8711.20.39

- - - - Loại khác

 

- - - Loại khác:

8711.20.49

- - - - Loại khác

 

- - Loại khác:

 

- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:

8711.20.51

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc

8711.20.52

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc

8711.20.59

- - - - Loại khác

8711.20.90

- - - Loại khác

8711.90

- Loại khác:

 

- - Loại khác, dạng CKD:

8711.90.51

- - - Xe mô tô điện

8711.90.52

- - - Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc

8711.90.53

- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc

8711.90.54

- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc

 

- - Loại khác:

8711.90.91

- - - Xe mô tô điện

8711.90.99

- - - Loại khác

 

 

93.01

Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.

9301.10.00

- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)

9301.20.00

- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

9301.90.00

- Loại khác

 

 

9302.00.00

Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.

 

 

93.03

Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

9303.10.00

- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng

9303.20.00

- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles)

9303.30.00

- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác

9303.90.00

- Loại khác

 

 

93.04

Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.

9304.00.10

- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2

9304.00.90

- Loại khác

 

 

93.05

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.

9305.10.00

- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục

9305.20.00

- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03

 

- Loại khác:

9305.91

- - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:

9305.91.10

- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

9305.91.90

- - - Loại khác

 

- Loại khác:

9305.99

- - Loại khác:

 

- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:

9305.99.11

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

9305.99.19

- - - - Loại khác

 

- - - Loại khác:

9305.99.91

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

9305.99.99

- - - - Loại khác

 

 

93.06

Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).

 

- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:

9306.21.00

- - Đạn cát tút (cartridge)

9306.29.00

- - Loại khác

9306.30

- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:

 

- - Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:

9306.30.11

- - - Đạn cỡ .22

9306.30.19

- - - Loại khác

9306.30.20

- - Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng

 

- - Loại khác:

9306.30.91

- - - Đạn cỡ .22

9306.30.99

- - - Loại khác

9306.90.00

- Loại khác

 

 

9307.00.00

Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao của chúng.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CHDCND LÀO KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM ĐƯỢC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN 0% HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 216/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:

STT

Mã HS

Mô tả

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

1

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

2

2401.10.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

3

2401.10.40

- - Loại Burley

4

2401.10.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue- cured)

5

2401.10.90

- - Loại khác

 

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

6

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

7

2401.20.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

8

2401 20.30

- - Loai Oriental

9

2401.20.40

- - Loại Burley

10

2401.20.50

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

11

2401.20.90

- - Loại khác

 

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

12

2401.30.10

- - Cọng thuốc lá

13

2401.30.90

- - Loại khác

2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn, bao gồm:

STT

Mã HS

Mô tả

 

10.06

Lúa gạo.

 

1006.10

- Thóc:

1

1006.10.90

- - Loại khác

 

1006.20

- Gạo lứt:

2

1006.20.10

- - Gạo Thai Hom Mali

3

1006 20 90

- - Loại khác

 

Collapse Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩuLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Expand Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016
Collapse Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2005Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2005
Expand 1. Luật1. Luật
Expand 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Collapse Biểu thuế, khung thuế, mức thuế thông thường và ưu đãi thuế XNKBiểu thuế, khung thuế, mức thuế thông thường và ưu đãi thuế XNK
Quyết định 01/2007/QĐ-BTC Về thuế nhập khẩu đối với thóc nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
Quyết định 02/2007/QĐ-BTC Về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử
Thông tư 03/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 04/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 05/2016/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số hàng hóa môi trường trong APEC thuộc nhóm 84.19 và 84.21 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 05/2010/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2007/TT-BTM ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Bộ Thương mại về phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thông tư 06/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 06/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 07/2011/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 08/2006/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng điện tử
Quyết định 08/2008/QĐ-BTC Về việc thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
Quyết định 09/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 09/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006 - 2013
Quyết định 100/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng khí hoá lỏng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 100/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 101/2015/TT-BTC Bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thông tư 102/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng hạt đào lộn hột (hạt điều) thuộc mã 0801.31.00.00 trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 103/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung khoản 75 mục II phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính
Thông tư 103/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 104/2010/TT-BTC Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ thuộc Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg
Quyết định 105/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 106/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 107/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 107/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2707, 2902 và 3902 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 108/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 108/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 109/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với gỗ và các mặt hàng bằng gỗ trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 109/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 110/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2009 - 2011
Thông tư 111/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 9503 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 111/2011/TT-BTC Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng tại Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 111/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
Quyết định 112/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Namđể thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do Asean - Hàn Quốc giai đoạn 2009-2011
Thông tư 114/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng dừa quả thuộc nhóm 0801 trong Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 115/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 115/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng thuộc nhóm 7606 tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009
Quyết định 117/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 119/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 119/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với bộ phận dùng cho màn hình dẹt (mỏng) thuộc các mã số 8529.90.94.10, 8529.90.94.90 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 119/2012/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Quyết định 12/2006/QĐ-BTC Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng sản phẩm điện, điện lạnh gia dụng
Thông tư 12/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng dây thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 120/2010/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 120/2013/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung mô tả hàng hóa của nhóm 9825 thuộc Chương 98 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
Thông tư 121/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng Apatit thuộc nhóm 2510 quy định tại biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 122/2014/TT-BTC Sửa đổi danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn quy định tại Thông tư 164/2013/TT-BTC
Quyết định 123/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 124/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng than thuộc nhóm 27.01
Thông tư 125/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 13/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xe ô tô chở người trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 13/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 131/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối vói mặt hàng xơ staple tổng hợp từ các polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thông tư 131/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC
Thông tư 133/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 133/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 135/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng Oxadiazon (min 94%)
Thông tư 135/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sten đồng thuộc nhóm 74.01 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 138/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thiết bị điện trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 139/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC
Thông tư 14/2006/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN
Thông tư 140/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mã số và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với tấm LCD quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
Thông tư 141/2015/TT-BTC Dừng thực hiện Thông tư số 63/2015/TT-BTC ngày 06/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 145/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 147/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2601 tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 148/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 148/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 15/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 152/2009/TT-BTC Về việc chi tiết mã số và điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2614 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 154/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc nhóm 2815.11.00 và nhóm 2842.10.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 156/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng Apatit thuộc nhóm 2510 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 157/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 157/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
Thông tư 158/2009/TT-BTC Về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012
Thông tư 16/2016/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 161/2011/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012-2014
Thông tư 162/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng sữa trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 162/2011/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2012-2014
Thông tư 162/2013/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê giai đoạn 2014-2016
Thông tư 163/2011/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014
Thông tư 163/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 và bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 164/2013/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 164/2015/TT-BTC Sửa đổi danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 165/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018
Thông tư 166/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2015-2018
Thông tư 167/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng khoáng sản thuộc nhóm 2614 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 167/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018
Thông tư 168/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc bỉệt của Vỉệt Nam để thực hiện Hỉệp định Thừơng mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2015-2018
Thông tư 169/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 tại Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 169/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2015-2018
Quyết định 17/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 17/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC
Thông tư 170/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc mã số 3909.10.10 và mã số 3909.20.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 173/2009/TT-BTC Sửa đổi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Quyết định 112/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
Thông tư 173/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để thực hiện cam kết WTO năm 2015
Thông tư 179/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 180/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 182/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 184/2010/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 185/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 186/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư sô 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính
Thông tư 189/2009/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng nguyên liệu kháng sinh trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 190/2009/TT-BTC Về việc chi tiết thêm mã số HS mặt hàng kính thuộc nhóm 7005 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 190/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 193/2012/TT-BTC Ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 197/2011/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 20/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
Thông tư 20/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng phốt pho vàng thuộc mã 2804.70.00.00 trong biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 20/2012/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015
Thông tư 201/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Vìệt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018
Thông tư 201/2010/TT-BTC Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên
Thông tư 208/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 208/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 21/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch tự do Asean - Hàn Quốc
Thông tư 21/2012/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015
Thông tư 213/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 213/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 214/2010/TT-BTC Hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm
Thông tư 215/2009/TT-BTC Chi tiết mã số mặt hàng thuộc nhóm 73.08 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn phân loại hàng hoá
Thông tư 216/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào
Thông tư 216/2009/TT-BTC Quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Thông tư 217/2009/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012
Quyết định 23/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 23/2010/TT-BTC Về việc sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 24/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 24/2011/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 24/2015/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019
Quyết định 25/2007/QĐ-BTC Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006 - 2013
Quyết định 25/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 25/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 25/2012/TT-BTC Hướng dẫn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 25/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019
Thông tư 25/2016/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) thuộc mã hàng 3105.30.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 26/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc
Quyết định 27/2006/QĐ-BTC Về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc mã số 8501.40.20
Quyết định 28/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho ngành hàng không trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 28/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu đãi
Quyết định 29/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 29/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 29/2011/TT-BTC Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng đường thuộc nhóm 17.01 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 Về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng
Quyết định 30/2007/QĐ-BTC Về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào
Thông tư 30/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 30/2014/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 31/2010/TT-BTC Về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng tại Thông tư 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009
Thông tư 31/2016/TT-BTC Bổ sung mặt hàng Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám vào Chươrng 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 33/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 35/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho năm 2006 để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa Asean- Trung Quốc
Quyết định 35/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 36/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (cept) của các nước Asean giai đoạn 2008-2013
Thông tư 36/2012/TT-BTC Hướng dẫn về thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào
Thông tư 36/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 37/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 37/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 38/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho ngành hàng không trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 38/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các linh kiện, phụ tùng ô tô trong biểu thuế nhập khẩu đãi
Thông tư 38/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 39/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 39/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 39/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép không hợp kim của Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 39/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu đãi
Thông tư 39/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 39/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng Hydro peroxit thuộc mã số 2847.00.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 40/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 40/2014/TT-BTC Hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
Thông tư 43/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 44/2012/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014
Thông tư 44/2013/TT-BTC Sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng khoáng sản trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 44/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018
Quyết định 45/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 45/2007/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Thông tư 45/2012/TT-BTC Về việc Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2012-2014
Thông tư 46/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa quả thuộc mã 0801.19.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 47/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 48/2015/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 48/2016/TT-BTC Sửa đối mức thuế suất thuế nhập khấu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 49/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 51/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 51/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mã số và mức thuế suất thuế xuất khẩu đổi với nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 51/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng vả mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thông tư 52/2006/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Trung Quốc
Thông tư 52/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 54/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 54/2008/QĐ-BTC Về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào
Thông tư 56/2013/TT-BTC Sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 58/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sắt thép trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 58/2010/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2010-2012
Thông tư 58/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 59/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 60/2006/QĐ-BTC Về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
Thông tư 61/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế NK ưu đãi
Thông tư 63/2010/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu
Thông tư 63/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Thông tư 63/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 7.14 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyết định 64/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép không hợp kim của Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 65/2007/QĐ-BTC Về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô tải và ô tô chuyên dùng có tổng trọng lượng có tải từ 20 tấn trở lên đã qua sử dụng và một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô
Thông tư 65/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ôtô thuộc nhóm 8704 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn phân loại xe tự đổ
Quyết định 67/2006/QĐ-BTC Về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế xuất khẩu một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 67/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 67/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 74.11 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 67/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 quy định tại biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 67/2012/TT-BTC Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thép không gỉ dạng thanh và que thuộc phân nhóm 7222.30.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 68/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với nhóm 03.06 và nhóm 03.07 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 68/2011/TT-BTC Hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
Quyết định 69/2007/QĐ-BTC Quy định tạm thời mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 70/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 70/2007/QĐ-BTC Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 70/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 71/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 71/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng
Thông tư 72/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với nhóm 25.22 trong Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 72/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 73/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013
Thông tư 73/2009/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 73/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyết định 74/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 75/2009/TT-BTC Về việc bổ sung Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 và các Quyết định sửa đổi bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng
Quyết định 76/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 76/2009/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 77/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 77/2010/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2010-2011
Thông tư 77/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng amoniac thuộc mã số 2814.10.00.00 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 78/2006/QĐ-BTC Về việc sửa đổi thuế suất nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng để thực hiện Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam
Thông tư 78/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2614 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 78/2015/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 79/2013/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 17.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 80/2008/QĐ-BTC Về việc bãi bỏ điểm b và d, mục 5.2, phần II, Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính
Thông tư 80/2009/TT-BTC Hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào
Thông tư 80/2010/TT-BTC Chi tiết mã số và sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng thuộc nhóm 1104 tại Thông tư 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009
Quyết định 81/2007/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng khí hoá lỏng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 81/2008/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép không hợp kim của Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 81/2009/TT-BTC Về việc điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ thuộc nhóm 44.07 trong Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 82/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Kerosene trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 82/2011/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 82/2012/TT-BTC Hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia
Quyết định 83/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 83/2009/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2008-2012
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12
Quyết định 84/2008/QĐ-BTC Về việc thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép không hợp kim của Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 84/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 85/2007/QĐ-BTC Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xe ô tô chở người trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 86/2007/QĐ-BTC Về việc quy định tạm thời mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 88/2008/QĐ-BTC Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 89/2012/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng than cốc và than nửa cốc thuộc nhóm 2704 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 91/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 92/2008/QĐ-BTC Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng sắt, thép không hợp kim của biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 93/2007/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng khí hoá lỏng và nhiên liệu đốt khác trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 93/2009/TT-BTC Về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu sắt và thép quy định tại Thông tư số 75/2009/QĐ-BTC ngày 13/4/2009 của Bộ Tài chính
Quyết định 94/2008/QĐ-BTC Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng Bitum, ở dạng thô tại biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 94/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 95/2008/QĐ-BTC Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 95/2011/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 97/2005/QĐ-BTC Về việc áp dụng biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Nghị quyết 977/2005/NQ-UBTVQH11 Về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng
Quyết định 98/2005/QĐ-BTC Về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người thuộc các nhóm 8702, 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 99/2008/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Expand Chính sách thuế  XNK theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí- điện- điện tửChính sách thuế XNK theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm cơ khí- điện- điện tử
Expand Chính sách thuế XNK hàng nông sản chưa qua chế biếnChính sách thuế XNK hàng nông sản chưa qua chế biến
Expand Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quanDanh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan
Expand Danh mục hàng tiêu dùng phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩuDanh mục hàng tiêu dùng phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Expand Hoàn thuế nhập khẩuHoàn thuế nhập khẩu
Expand Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩuMiễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Expand Mức thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụngMức thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng
Expand Mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàngMức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng
Expand Mức thuế tuyệt đối với một số mặt hàng xuất khẩuMức thuế tuyệt đối với một số mặt hàng xuất khẩu
Expand Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 1991, sửa đổi 1993, 1998Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 1991, sửa đổi 1993, 1998
Expand Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
Expand VBQPL về thuế xuất khẩu, nhập khẩu (cũ)VBQPL về thuế xuất khẩu, nhập khẩu (cũ)