Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 39/2000/TT-BTCCBCP | Ban hành: 19/06/2000  |  Hiệu lực: 04/07/2000  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

_______________

 

 

Số: 39/2000/TT-BTCCBCP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2000

THÔNG TƯ

 

Hướng dẫn việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức 
đạt kỳ thi nâng ngạch

______________________

 

Thi hành Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức đạt kỳ thi nâng ngạch như sau:

I- QUY ĐỊNH CHUNG 

1- Việc xếp lương quy định tại Thông tư này áp dụng cho công chức đạt kỳ thi nâng ngạch nhân viên lên ngạch cán sự; ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên; ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính; ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch tương đương khác.

2- Ngạch tương đương quy định tại điểm 1 Thông tư này là ngạch có cùng yêu cầu trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và có hệ số lương ở bậc khởi điểm của từng ngạch xấp xỉ nhau (có phụ lục kèm theo).

3- Việc phân loại kết quả thi nâng ngạch không làm căn cứ để xếp lương.

4- Khi xếp lương vào ngạch mới đối với công chức đạt kỳ thi nâng ngạch không được kết hợp với việc nâng bậc lương.

5- Thời gian hưởng mức lương ở ngạch mới đối với công chức được tính từ khi cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp hệ số lương mới.

II- QUY ĐỊNH XẾP LƯƠNG VÀ THỜI GIAN TÍNH NÂNG BẬC LƯƠNG CÔNG CHỨC SAU KHI ĐẠT KỲ THI NÂNG NGẠCH 

1- Trường hợp người được xếp lương có hệ số lương cũ thấp hơn hệ số lương khởi điểm của ngạch được bổ nhiệm thì xếp vào bậc khởi điểm của ngạch đó; thời gian tính nâng bậc lương lần sau kể từ khi có quyết định xếp hệ số lương mới.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A hiện đang ở ngạch nhân viên phục vụ (mã số 01.009), hệ số lương 1,36 từ ngày 01/2/1999. Ông A thi nâng ngạch nhân viên phục vụ lên ngạch cán sự đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mã số 01.004), xếp hệ số lương 1,46. Thời điểm ký quyết định xếp lưong mới là ngày 01/10/1999, do đó thời gian để nâng bậc lần sau tính từ ngày 01/10/1999.

Ví dụ 2: Bà Trần Thị B hiện đang ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003), hệ số lương 3,06 từ ngày 01/5/1997. Bà B thi nâng ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), xếp hệ số lương 3,35. Thời điểm ký quyết định xếp lương vào ngạch chuyên viên chính là ngày 01/12/1999, do đó thời gian để nâng bậc lần sau tính từ ngày 01/12/1999.

Ví dụ 3: Ông Hoàng Văn C hiện đang ở ngạch thanh tra viên chính (mã số 04.024), hệ số lương 4,57 từ ngày 01/02/1997. Ông C thi nâng ngạch thanh tra viên chính lên ngạch thanh tra viên cao cấp đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp (mã số 04.023), xếp hệ số lương 4,92. Thời điểm ký quyết định xếp lương vào ngạch thanh tra viên cao cấp là ngày 01/12/1999, do đó thời gian để nâng bậc lương lần sau tính từ ngày 01/12/1999.

2- Trường hợp người được xếp lương có hệ số lương cũ xấp xỉ (nhỏ hơn hoặc lớn hơn) so với hệ số lương của bậc ở ngạch được bổ nhiệm thì xếp vào hệ số lương tương đương của ngạch đó. Việc xác định thời gian để tính nâng bậc lương được thực hiện như sau:

2.1- Nếu chênh lệch của hệ số lương ở ngạch được bổ nhiệm so với hệ số lương ở ngạch cũ nhỏ hơn 70% của phần chênh lệch giữa 2 bậc liền kề của ngạch cũ thì thời gian tính nâng bậc lương lần sau kể từ khi hưởng hệ số lương ở ngạch cũ.

Ví dụ 4: Ông Lê Văn Đ hiện đang ở ngạch nhân viên kỹ thuật cơ quan (mã số 01.007), hệ số lương 2,12 từ ngày 01/8/1998. Ông Đ thi nâng ngạch nhân viên kỹ thuật cơ quan lên ngạch cán sự đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mã số 01.004), xếp hệ số lương 2,18 từ ngày 01/12/1999. Chênh lệch giữa hệ số lương mới (2,18) ở ngạch cán sự so với hệ số lương ở ngạch cũ (2,12) là 2,18 - 2,12 = 0,06. Chênh lệch giữa hai bậc liền kề của ngạch nhân viên kỹ thuật cơ quan là 0,125 (tính bình quân). Như vậy so sánh 2 hiệu số trên với nhau: 0,06/0,125 = 48% nhỏ hơn 70% theo quy định. Vì vậy thời gian nâng bậc lương lần sau của ông Đ tính từ ngày 01/8/1998.

Ví dụ 5: Bà Nguyễn Thị E hiện đang ở ngạch nghiên cứu viên (mã số 13.092), hệ số lương 3,31 từ ngày 01/5/1998. Bà E thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên ngạch nghiên cứu viên chính đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch nghiên cứu viên chính (mã số 13.091), xếp hệ số lương 3,35 từ ngày 01/2/2000. Chênh lệch giữa hệ số lương mới (3,35) ở ngạch nghiên cứu viên chính so với hệ số lương cũ (3,31) là 3,35 - 3,31 = 0,04. Chênh lệch giữa hai bậc liền kề của ngạch nghiên cứu viên là 0,244 (tính bình quân). Như vậy so sánh 2 hiệu số trên với nhau: 0,04/0,244 = 16% nhỏ hơn 70% theo quy định. Vì vậy thời gian tính nâng bậc lương lần sau của bà E từ ngày 01/5/1998.

Ví dụ 6: Ông Vũ Văn G hiện đang ở ngạch kỹ sư chính (mã số 13.094), hệ số lương 4,94 từ ngày 01/8/1998. Ông G thi nâng ngạch kỹ sư chính lên ngạch kỹ sư cao cấp đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch kỹ sư cao cấp (mã số 13.093), xếp hệ số lương 4,92. Thời gian tính nâng bậc lương lần sau của ông G từ ngày 01/8/1998.

2.2. Nếu chênh lệch của hệ số lương ở ngạch được bổ nhiệm so với hệ số lương ở ngạch cũ từ 70% trở lên của phần chênh lệch giữa 2 bậc liền kề của ngạch cũ thì thời gian tính nâng bậc lương lần sau kể từ khi có quyết định xếp lương mới.

Ví dụ 7: Ông Phạm Văn H hiện đang ở ngạch thủ quỹ kho bạc (mã số 06.034), hệ số lương 2,48 từ ngày 1/2/1999. Ông H thi nâng ngạch thủ quỹ kho bạc lên ngạch kế toán viên trung cấp đạt yêu cầu được bổ nhiệm vaò ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), xếp hệ số lương 2,55 từ ngày 01/02/2000. Chênh lệch giữa hệ số lương mới (2,55) ở ngạch kế toán viên trung cấp so với hệ số lương cũ (2,48) là 2,55 - 2,48 = 0,07. Chênh lệch giữa hai bậc liền kề của ngạch thủ quỹ kho bạc là 0,09. Như vậy so sánh 2 hiệu số trên với nhau: 0,07/0,09 = 77,7% lớn hơn 70% theo quy định. Vì vậy thời gian nâng bậc lương lần sau của ông H tính từ ngày 01/02/2000.

3- Trường hợp người được xếp lương có hệ số lương ở bậc cuối cùng của ngạch cũ có thời gian giữ bậc tính đến khi được bổ nhiệm vào ngạch mới đúng bằng hoặc lớn hơn thời gian quy định xét nâng bậc lương (đủ 36 tháng đối với các ngạch thâm niên nâng bậc 3 năm hoặc đủ 24 tháng đối với các ngạch thâm niên nâng bậc 2 năm) thì được xếp lên 1 bậc liền kề trên của ngạch được bổ nhiệm. Thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Đối với công chức có hệ số lương ở bậc cuối cùng của ngạch cũ mà thâm niên quy định nâng bậc 2 năm thi đạt yêu cầu lên ngạch có thâm niên nâng bậc 3 năm thì xếp vào hệ số lương tương đương liền kề trên với hệ số lương ở ngạch cũ. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định xếp lương mới.

Ví dụ 8: Bà Nguyễn Thị N hiện đang ở ngạch thanh tra viên (mã số 04.025), hệ số lương 4,21 từ ngày 01/5/1996. Bà N thi nâng ngạch thanh tra viên lên ngạch thanh tra viên chính đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính (mã số 04.024) từ ngày 01/02/2000. Bà N có thời gian giữ bậc cuối của ngạch thanh tra viên được 3 năm và 9 tháng, vì vậy bà N được xếp hệ số 4,57. Thời gian nâng bậc lương lần sau của bà N tính từ ngày 01/02/2000.

Ví dụ 9: Ông Nguyễn Văn P hiện đang ở ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), hệ số lương 5,6 từ ngày 01/9/1995. Ông P thi nâng ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) từ ngày 01/4/2000. Ông P có thời gian giữ bậc cuối của ngạch chuyên viên chính được 4 năm và 7 tháng, vì vậy ông P được xếp hệ số 6,26. Thời gian nâng bậc lương lần sau của ông P tính từ ngày 01/4/2000.

Ví dụ 10: Ông Trần Anh T hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hệ số lương 3,33 từ ngày 01/3/1997. Ông T thi nâng ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên đạt yêu cầu được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên (mã số 01.003) và xếp hệ số lương 3,56 từ ngày 01/5/2000. Thời gian xét nâng bậc lương của ông T tính từ ngày 01/5/2000.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

1- Sau khi bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương mới cho công chức đạt kỳ thi nâng ngạch các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo kết quả thi, danh sách bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương theo mẫu số 16 ban hành kèm theo Quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để theo dõi.

2- Các văn bản sau đây hết hiệu lực áp dụng:

- Công văn số 42/TCCP-BCTL ngày 22/01/1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc bổ nhiệm và xếp lương chuyên viên chính cho kỳ thi nâng ngạch đợt II.

- Công văn số 16/TCCP-CCVC ngày 9/01/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc bổ nhiệm và xếp lương chuyên viên chính cho kỳ thi nâng ngạch năm 1998.

- Công văn số 52/BTCCBCP-CCVC ngày 24/01/2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc bổ nhiệm và xếp lương chuyên viên chính cho kỳ thi nâng ngạch năm 1999.

- Công văn số 89/BTCCBCP-CCVC ngày 23/02/2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương cho công chức đạt kỳ thi nâng ngạch viên lên cán sự; nhân viên, cán sự lên chuyên viên và tương đương.

- Công văn số 77/BTCCBCP-CCVC ngày 21/02/2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc bổ nhiệm và xếp lương cho những người đạt kết quả kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp năm 1999.

3- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

4- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nghiên cứu, giải quyết.

 

 

 

PHỤ LỤC

 

CÁC NGẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGẠCH NHÂN VIÊN, 
NGẠCH CÁN SỰ, NGẠCH CHUYÊN VIÊN, NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH VÀ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
(Kèm theo Thông tư số 39/2000/TT-BTCCBCP ngày 19 tháng 6 năm 2000)

1. Ngạch nhân viên và tương đương bao gồm: Nhân viên đánh máy (mã số 01.006), Nhân viên kỹ thuật cơ quan (mã số 01.007), Nhân viên văn thư (mã số 01.008), Nhân viên phục vụ (mã số 01.009), Lái xe cơ quan (mã số 01.010), Nhân viên bảo vệ (mã số 01.011), Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033), Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng (mã số 06.034), Thủ quỹ cơ quan, đơn vị (mã số 06.035), Nhân viên thuế (mã số 06.040), Kiểm ngân viên (mã số 07.047), Thủ quỹ tiền, vàng bạc, đá quý (mã số 07.048), Nhân viên hải quan (mã số 08.053), Kiểm lâm viên sơ cấp (mã số 10.080), Kiểm soát viên đê điều sơ cấp (mã số 11.083), Quan trắc viên sơ cấp (mã số 14.108), Y tá (mã số 16.122), Nữ hộ sinh (mã số 16.125), Kỹ thuật viên Y (mã số 16.128), Y công (mã số 16.129), Hộ lý (mã số 16.130), Nhân viên nhà xác (mã số 16.131), Dược tá (mã số 16.136), Kỹ thuật viên dược (mã số 16.138), Thủ kho bảo quản nhóm I (mã số 19.184), Thủ kho bảo quản nhóm II (mã số 19.185), Bảo vệ, tuần tra canh gác (mã số 19.186).

2. Các ngạch tương đương với ngạch cán sự bao gồm: Kỹ thuật viên đánh máy (mã số 01.005), Lưu trữ viên trung cấp (mã số 02.015), Kỹ thuật viên lưu trữ (mã số 02.016), Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), Kiểm thu viên thuế (mã số 06.039), Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), Kỹ thuật viên (mã số 13.096), Dược sĩ trung cấp (mã số 16.135),Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật (mã số 09.057), Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật (mã số 09.061), Kỹ thuật giám định thuốc bảo vệ thực vật - thú y (09.065), Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật (mã số 09.069), Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng (mã số 09.073), Kỹ thuật viên khử trùng thực vật 09.077), Kiểm lâm viên (mã số 10.079), Kiểm soát viên đê điều (mã số 11.082), Kỹ thuật viên (mã số 13.096), Quan trắc viên (mã số 14.107), Giáo viên tiểu học (mã số 15.114), Giáo viên mầm non (mã số 15.115), Y sĩ (mã số 16.119), Y tá chính (mã số 16.121), Nữ hộ sinh chính (mã số 16.124), Kỹ thuật viên chính Y (mã số 16.127), Dược sỹ trung cấp (mã số 16.135), Kỹ thuật viên chính dược (mã số 16.137), Quay phim viên (mã số 17.150), Dựng phim viên (mã số 17.153), Hoạ sỹ trung cấp (mã số 17.163), Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng (mã số 17.167), Thư viện viên trung cấp (mã số 17.171), Phương pháp viên (mã số 17.174), Hướng dẫn viên (mã số 17.176), Tuyên truyền viên (mã số 17.178), Hướng dẫn viên (mã số 18.182), Kỹ thuật viên kiểm nghiệm (mã số 19.183).

3. Các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên bao gồm: Lưu trữ viên (mã số 02.014), Thanh tra viên (mã số 04.025), Kế toán viên (mã số 06.031), Kiểm soát viên thuế (mã số 06.038), Kiểm toán viên (mã số 06.043), Kiểm soát viên ngân hàng (mã số 07.046), Kỹ sư (mã số 13.095), Kiểm tra viên Hải quan (mã số 08.051), Chẩn đoán viên bệnh động vật (mã số 09.056), Dự báo viên bảo vệ thực vật (mã số 09.060), Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật thú y (mã số 09.064), Kiểm dịch viên động thực vật (mã số 09.068), Kiểm nghiệm viên giống cây trồng (mã số 09.072), Khử trùng viên thực vật (mã số 09.076), Kiểm lâm viên chính (mã số 10.078), Kiểm sát viên chính đê điều (mã số 11.081), Thẩm kế viên (mã số 12.086), Nghiên cứu viên (mã số 13.092), Kỹ sư (mã số 13.095), Dự báo viên (mã số 14.105), Quan trắc viên chính (mã số 14.106), Giảng viên (mã số 15.111), Giáo viên trung học (mã số 15.113), Bác sỹ (mã số 16.118), Y tá cao cấp (mã số 16.120), Nữ hộ sinh cao cấp (mã số 16.123), Kỹ thuật viên cao cấp y (mã số 16.126), Dược sỹ (mã số 16.134), Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên (mã số 17.141), Phóng viên - Bình luận viên (mã số 17.144), Phát thanh viên (mã số 17.147), Quay phim chính (mã số 17.149), Dựng phim viên chính (mã số 17.152), Đạo diễn (mã số 17.156), Hoạ sĩ (mã số 17.162), Bảo tàng viên (mã số 17.116), Thư viện viên (mã số 17.170), Phương pháp viên chính (mã số 17.173), Hướng dẫn viên chính (mã số 17.175), Tuyên truyền viên chính (mã số 17.177), Huấn luyện viên (mã số 18.181).

4. Các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên chính bao gồm: Lưu trữ viên chính (mã số 02.013), Thanh tra viên chính (mã số 04.024), Trọng tài viên chính (mã số 05.027), Kế toán viên chính (mã số 06.030), Kiểm soát viên chính thuế (mã số 06.037), Kiểm toán viên chính (mã số 06.042), Kiểm soát viên chính ngân hàng (mã số 07.045), Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), Chuẩn đoán viên chính bệnh động vật (mã số 09.055), Dự báo viên chính bảo vệ thực vật (mã số 09.059), Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật - thú y (mã số 09.063), Kiểm dịch viên chính động thực vật (mã số 09.067), Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng (mã số 09.071), Khử trùng viên chính thực vật (mã số 09.075), Thẩm kế viên chính (mã số 12.085), Kiến trúc sư chính (mã số 12.088), Nghiên cứu viên chính (mã số 13.091), Kỹ sư chính (mã số 13.094), Dự báo viên chính (mã số 14.104), Giảng viên chính (mã số 15.110), Giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112), Bác sĩ chính (mã số 16.117), Dược sĩ chính (mã số 16.133), Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính (mã số 17.140), Phóng viên, bình luận viên chính (mã số 17.143), Phát thanh viên chính (mã số 17.146), Quay phim viên cao cấp (mã số 17.148), Dựng phim viên cao cấp (mã số 17.151), Đạo diễn chính (mã số 17.155), Hoạ sĩ chính (mã số 17.161), Bảo tàng viên chính (mã số 17.165), Thư viện viên chính (mã số 17.169), Phương pháp viên cao cấp (mã số 17.172), Huấn luyện viên chính (mã số 18.180).

5. Các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp bao gồm: Lưu trữ viên cao cấp (mã số 02.012), Thanh tra viên cao cấp (mã số 04.023), Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029), Kiểm soát viên cao cấp thuế (mã số 06.036), Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng (mã số 07.044), Kiểm tra viên cao cấp Hải quan (mã số 08.049), Chuẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật (mã số 09.054), Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật (mã số 09.058), Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y (mã số 09.062), Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật (mã số 09.066), Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng (mã số 09.070), Khử trùng viên cao cấp thực vật (mã số 09.074), Thẩm kế viên cao cấp (mã số 12.084), Nghiên cứu viên cao cấp (mã số 13.090), Kỹ sư cao cấp (mã số 13.093), Dự báo viên cao cấp (mã số 14.103), Giảng viên cao cấp (mã số 15.109), Bác sĩ cao cấp (mã số 16.116), Dược sĩ cao cấp (mã số 16.132), Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp (mã số 17.139), Phóng viên, Bình luận viên cao cấp (mã số 17.142), Phát thanh viên cao cấp (mã số 17.145), Đạo diễn cao cấp (mã số 17.154), Hoạ sĩ cao cấp (mã số 17.160), Bảo tàng viên cao cấp (mã số 17.164), Thư viện viên cao cấp (mã số 17.168), Huấn luyện viên cao cấp (mã số 18.179).

 

 

BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

 

BỘ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

 

Đỗ Quang Trung

 

Collapse Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Expand Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004
Collapse Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993
Expand Nghị địnhNghị định
Collapse VBQPPL thuộc Nghị địnhVBQPPL thuộc Nghị định
Thông tư 01/2004/TT-BLĐTBXH Sửa đổi Thông tư 09/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định 187/2003/QĐ-TTg về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức ngân hàng Chính sách xã hội
Thông tư 02/LĐTBXH-TT Hướng dẫn chế độ nâng lương để làm cơ sở tính lương hưu đối với cán bộ có thời gian làm chuyên gia ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BNV-BTC Về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách nhà nước
Thông tư 03/2004/TT-BYT Hướng dẫn xếp hạng bệnh viện
Thông tư liên tịch 04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn bổ sung các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc biệt quy định tại Thông tư số 02/LB-TT ngày 25/1/1994 của Liên Bộ lao động-Thương binh và xã hội - Tài chính
Thông tư liên tịch 05/LB-TT Hướng dẫn việc báo cáo tình hình thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp
Thông tư liên tịch 05/2001/TTLT-BTP-BTCCBCP-BTC-BCA Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế
Thông tư 09/2003/TT-BQP Hướng dẫn điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
Thông tư liên tịch 10/LB-TT Hướng dẫn thực hiện quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, nhân viên ngành Cơ yếu.
Thông tư 108TC/HCVX Quy định chế độ phụ cấp tiền tàu, xe cho công nhân viên chức nhà nước đi nghỉ phép hàng năm
Thông tư 11/2002/TT-BYT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó trưởng khoa thuộc các đơn vị hệ dự phòng tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định 112/QĐ-NH9 Về phân cấp tạm thời thẩm quyền quyết định lương công chức, viên chức Ngân hàng.
Quyết định 116/2002/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ thuộc Bộ Quốc phòng
Quyết định 117/2001/QĐ-TTg Về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân
Thông tư liên tịch 12/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995
Thông tư liên tịch 12/LB-TT Hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân viên chức trong các doanh nghiệp
Thông tư liên tịch 1232/1998/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên và chế độ chính sách đối với quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
Thông tư 125/TTLB Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 779/TTg ngày 1-12-1995 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư liên tịch 129/LB-TT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 819/TTg ngày 14/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành khí tượng thuỷ văn
Thông tư 13-BYT/TT Hướng dẫn xếp hạng các doanh nghiệp ngành y tế
Quyết định 131-TTg Sửa đổi một số điểm trong Quyết định 58/TTg ngày 3 tháng 2 năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở
Thông tư liên tịch 147/1998/TTLT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT Hướng dẫn thực hiện quyết định số 973/1997-QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước
Thông tư 14/2003/TT-BNV Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu khi thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, chính sách tinh giảm biên chế, chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
Thông tư 15/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư liên tịch 150/LB-TT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 794/TTg ngày 5/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế
Thông tư liên tịch 150-LB/TT Hướng dẫn Quyết định 794/TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế
Quyết định 154/2000/QĐ-TTg Về việc giao nhiệm vụ xây dựng Đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước
Quyết định 155/2003/QĐ-TTg Quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế
Quyết định 155/QĐ-NH9 Về phân cấp tạm thời quyền quyết định lương công chức, viên chức Ngân hàng
Thông tư 16/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
Thông tư liên tịch 163/2002/TTLT/BQP-BTC Hướng dẫn Quyết định 116/2002/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà giam giữ thuộc Bộ Quốc phòng
Quyết định 17/2000/QĐ-TTg Về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Quỹ hỗ trợ phát triển
Thông tư 17/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm
Thông tư liên tịch 17/TT-LB Hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành Giaó dục và Đào tạo
Quyết định 174/1999/QĐ-TTg Về chế độ phụ cấp thanh sắc và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin
Thông tư liên tịch 19/LB-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong ngành Y tế.
Thông tư 19/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động
Thông tư liên tịch 19/LB-TT Hướng dẫn thực hiện về chế độ phụ cấp quản lý trại giam
Quyết định 198/1999/QĐ-TTg Về tiền lương của cán bộ, viên chức làm việc tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Thông tư liên tịch 20/LB-TT Hướng dẫn thực hiện quản lý tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp
Thông tư liên tịch 21/TT-LB Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định 26/CP về chuyển giao nhiệm vụ quản lý chế độ chính sách tiền lương công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức sự nghiệp, tổ chức xã hội từ Bộ LĐTBXH sang Ban TCCB Chính phủ
Thông tư liên tịch 21/TT-LB Thi hành Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong doanh nghiệp, Liên bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tài chính hướng dẫn thực hiện xếp hạng doanh nghiệp
Thông tư 23-LĐTBXH/TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Thông tư liên tịch 24-LB/TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đắt đỏ
Quyết định 25/2002/QĐ-TTg Về một số chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các Cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6 tháng 7 năm 1995
Thông tư 26/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại phóng xạ đối với công chức, viên chức làm việc tại viện nghiên cứu hạt nhân (Đà Lạt).
Thông tư liên tịch 28/LB-TT Hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới đối với công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp
Thông tư 29/LĐTBXH-TT Hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư 294/2003/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y.
Thông tư liên tịch 30/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc hướng dẫn chế độ bồi dưỡng khi đi biển đối với công nhân, viên chức các đơn vị sự nghiệp của ngành Thuỷ sản, Khí tượng thuỷ văn
Thông tư 31/LĐTBXH-TT Hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Quyết định 316-TTg Về chế độ phụ cấp quản lý trại giam
Thông tư 32/1999/TT-LĐTBXH Về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương đối với các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Thông tư 32/LĐTBXH-TT Hướng dẫn thi hành chế độ tiền lương để lại cho gia đinh đối với cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài
Thông tư 32/TC-TCĐN Sửa đổi, bổ sung Thông tư 44-TC/TCĐN ngày 21/5/1994 quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ công tác ngắn hạn ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 33/LB-TT Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ
Nghị quyết 35/NQ-UBTVQHK9 Phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Toà án, Kiểm sát
Thông tư liên tịch 363/TT-LT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 924/TTg ngày 13/12/1996 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành y tế
Quyết định 369/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc kéo dài thời gian bảo lưu mức phụ cấp khu vực
Thông tư liên tịch 36/2001/TTLT-BTC-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp phục vụ
Thông tư 39/2000/TT-BTCCBCP Thông tư hướng dẫn việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức đạt kỳ thi nâng ngạch
Thông tư liên tịch 4-LBTT Về việc điều chỉnh mức lương và trợ cấp đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp; người nghỉ hưu, nghỉ mất sức, cán bộ xã, phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội năm 1997
Thông tư 44-TC/TCĐN Quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do nước ta đài thọ
Thông tư 45/TCCP-BCTL Hướng dẫn chế độ nâng bậc lương thường xuyên hàng năm đối với cán bộ, công chức khu vực hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể
Nghị định 5-CP Quy định tạm thời việc thực hiện mức lương mới đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của NN, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp; điều chỉnh mức lương hưu, mức trợ cấp đối với các đối tượng CSXH
Thông tư liên tịch 52/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC-BVHTT Hướng dẫn thực hiện Quyết định 174/1999/QĐ-TTg ngày 23/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp thanh sắc và bồi dưỡng dối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa thông tin
Nghị định 06-CP Về việc giải quyết tiền lương và trợ cấp năm 1997 đối với công chức, viên chức hành chính sự, nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ trang; cán bộ xã, phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội
Thông tư 64/TC-NSNN Hướng dẫn cấp phát, chi trả tiền lương mới cho công chức, viên chức khu vực hành chính sự nghiệp và các lực lượng vũ trang, các đối tượng chính sách xã hội
Thông tư 67/TC-TT Hướng dẫn chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các nhà hát, đoàn nghệ thuật
Quyết định 712/2002/QĐ-BLĐTBXH Về việc điều chỉnh, bổ sung phụ cấp khu vực
Quyết định 779/TTg Về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư liên tịch 79-TTLT Hướng dẫn Quyết định 874/TTg về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước
Quyết định 794/TTg Quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế
Quyết định 819/TTg Quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành khí tượng thuỷ văn
Quyết định 86/2001/QĐ-TTg Về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Quyết định 924-TTg Bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành y tế
Quyết định 97/2001/QĐ-TTg Về bổ sung chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức ngành Y tế
Quyết định 179/1999/QĐ-TTg Quy định về chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ
Thông tư liên tịch 09/1999/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 179/1999/QĐ-TTG ngày 30/8/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ Quy định về chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ
Thông tư liên tịch 11-LB/TT Hướng dẫn nâng bậc lương năm 1993 đối với công chức, viên chức xếp lương theo Nghị định 25-CP ngày 23/05/1993 của Chính phủ
Expand Tiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Expand Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985
Expand Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)
Expand Chế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, CampuchiaChế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, Campuchia
Expand Trợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việcTrợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việc
Expand Chế độ đối với cán bộ xã trước đâyChế độ đối với cán bộ xã trước đây
Expand Lương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNNLương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNN
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG