Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Mẫu 22-HS | Ban hành: 19/09/2017  |  Hiệu lực: 01/01/2018  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 

Mẫu số 22-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017

của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

––––––––––––––––––––––––––––––––––

 

TÒA ÁN(1).........................

___________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

 

BIÊN BẢN

PHIÊN TÒA HÌNH SỰ SƠ THẨM

Vào hồi....... giờ....... phút ngày....... tháng....... năm(2)             

Tại:(3)             

Tòa án(4)             

Mở phiên tòa để xét xử sơ thẩm vụ án hình sự đối với bị cáo(5)             

Bị Viện kiểm sát(6)             

Truy tố về tội (các tội)(7)             

Theo điểm (các điểm).......khoản (các khoản).........Điều (các điều)......... của Bộ luật Hình sự tại Cáo trạng/Quyết định truy tố số....... ngày....... tháng....... năm             

(8)………………………………………………………………………….

Vụ án được xét xử(9)             

              I. Những người tiến hành tố tụng:(10)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)             

Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có 5 người): Ông (Bà)             

Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)             

Các Hội thẩm nhân dân (quân nhân): Ông (Bà)             

Hội thẩm nhân dân (quân nhân) dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)             

Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)             

Thư ký phiên tòa dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)             

Đại diện Viện kiểm sát.......................................tham gia phiên tòa:

Ông (Bà)              Kiểm sát viên.

Ông (Bà)              Kiểm sát viên.

Ông (Bà)…………….………….. Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có).

II. Những người tham gia tố tụng:

- Bị cáo (11):.....................sinh ngày.....tháng.....năm.....tại             

Nơi cư trú..............; nghề nghiệp..............; trình độ văn hoá (học vấn)............; dân tộc:…………………; giới tính:………; con ông.............................và bà...............................; có vợ (chồng) và.......con; tiền sự............; tiền án..........; nhân thân……….bị bắt tạm giam ngày.................................

- Người đại diện hợp pháp của bị cáo:

Ông (Bà).........................sinh năm (hoặc tuổi)........; nơi cư trú.................; nghề nghiệp............................ là:(12)......................................................................

- Người bào chữa cho bị cáo:(13)

Ông (Bà)             

- Bị hại:(14)              ...

- Người đại diện hợp pháp của bị hại:(15)              ...

- Nguyên đơn dân sự:(16)             

- Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn dân sự:(17)             

- Bị đơn dân sự:(18)             

- Người đại diện hợp pháp của bị đơn dân sự:(19)             

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án:(20)             

- Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án:(21)             

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại (nguyên đơn dân sự,(22)................):

Ông (Bà)             

- Người tham gia tố tụng khác:(23)             

III. Phần thủ tục bắt đầu phiên tòa

1. Chủ tọa phiên tòa khai mạc phiên tòa và đọc Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

2. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử về sự có mặt, vắng mặt của những người được Tòa án triệu tập hoặc được mời và lý do vắng mặt.

3. Chủ tọa phiên tòa kiểm tra lại sự có mặt của những người có mặt tại phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy mời của Tòa án; kiểm tra lý lịch, phổ biến quyền và nghĩa vụ của họ; giải thích cho họ biết về những bản án, quyết định được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án và quyền của họ về việc yêu cầu Tòa án không công bố những nội dung liên quan đến bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bí mật kinh doanh; yêu cầu người phiên dịch, người giám định phải cam đoan làm tròn nhiệm vụ và yêu cầu người làm chứng là người thành niên phải cam đoan không khai gian dối.

4. Chủ tọa phiên tòa giới thiệu những người tiến hành tố tụng và hỏi Kiểm sát viên, những người tham gia tố tụng xem họ có đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký phiên tòa, người giám định, người phiên dịch hay không.(24)

5. Chủ tọa phiên tòa hỏi bị cáo đã được giao nhận bản cáo trạng/quyết định truy tố và quyết định đưa vụ án ra xét xử hay chưa.(25)

6. Chủ tọa phiên tòa hỏi Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng xem có ai yêu cầu triệu tập thêm người làm chứng hoặc yêu cầu đưa thêm vật chứng, tài liệu ra xem xét hay không. (26)

IV. Phần tranh tụng tại phiên tòa:

1. Kiểm sát viên công bố bản cáo trạng/quyết định truy tố và trình bày ý kiến bổ sung (nếu có):

             

             

2. Hỏi và trả lời tại phiên tòa:(27)

             

             

3. Tranh luận tại phiên tòa:(28)

             

             

        4. Lời nói sau cùng của bị cáo (nếu có):

             

             

 

Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án.

Hội đồng xét xử vào phòng xử án và tuyên án(29)

Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng:(30)

             

             

 

Phiên tòa kết thúc vào hồi...... giờ...... phút ngày...... tháng....... năm....             

 

 

Thư ký ghi biên bẢn phiên tÒA

 

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

ThẨm phán - ChỦ tỌA phiên tÒA

 

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-HS:

(1) nếu là Tòa án quân sự khu vực, thì ghi Tòa án quân sự khu vực mấy Quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4); nếu là Tòa án quân sự quân khu thì ghi Tòa án quân sự quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự Quân khu Thủ đô); nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi Tòa án nhân dân quận (huyện, thị xã, thành phố) gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố         Hà Nội).

(2) ghi giờ, ngày, tháng, năm xét xử vụ án hình sự sơ thẩm.

(3) ghi địa điểm nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh      Hà Tĩnh hoặc Tại Hội trường Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội).

(4) ghi Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án.

(5) nếu vụ án có nhiều bị cáo thì ghi đầy đủ họ tên bị cáo đầu vụ và đồng phạm      (ví dụ: Nguyễn Văn A và đồng phạm). Nếu bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại.

(6) ghi tên Viện kiểm sát truy tố.

(7) ghi các tội danh bị Viện kiểm sát truy tố.

(8) trường hợp Tòa án xét xử bị cáo về khoản hoặc tội danh nặng hơn khoản hoặc tội danh mà Viện kiểm sát truy tố thì ghi bị Tòa án đưa ra xét xử về tội (các tội) (ghi rõ tội danh, điều khoản của Bộ luật Hình sự mà Tòa án sẽ xét xử).

(9) ghi vụ án được xét xử công khai hay xử kín.

(10) ghi đầy đủ họ tên của các Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký phiên tòa; ghi tên của Viện kiểm sát và họ tên của Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử tại phiên tòa; nếu vụ án do Tòa án quân sự giải quyết thì không ghi Ông (Bà) mà ghi cấp bậc quân hàm.

(11) nếu có nhiều bị cáo thì ghi thứ tự từng người một; trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại diện theo pháp luật, tiền án, tiền sự của pháp nhân thương mại và các thông tin cần thiết khác.

(12) ghi rõ mối quan hệ với bị cáo (ví dụ: là bố của bị cáo); nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(13) nếu có người bào chữa thì ghi đầy đủ họ tên của người bào chữa và họ tên của bị cáo được bào chữa; nếu người bào chữa là luật sư thì ghi luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào (ví dụ: Ông Trần B, Luật sư Văn phòng luật sư Vạn Xuân thuộc Đoàn luật sư tỉnh H bào chữa cho Nguyễn Văn C); nếu không phải là luật sư thì ghi nghề nghiệp, nơi công tác của người bào chữa (ví dụ: Bà Lê Thị M, bào chữa viên nhân dân công tác tại Hội luật gia tỉnh M bào chữa cho Nguyễn Văn D); nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) và (21) nếu có người nào tham gia tố tụng thì ghi đầy đủ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi cư trú của người đó. Trong trường hợp bị hại là người bị xâm phạm về tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự và là người dưới 18 tuổi, thì nhất thiết phải ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của bị hại; nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(22) nếu bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án có người bảo vệ quyền lợi cho họ, thì ghi đầy đủ họ tên của họ theo thứ tự; sau chữ Ông (Bà) ghi đầy đủ họ tên; nếu người bảo vệ quyền lợi của đương sự là luật sư thì ghi luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào; nếu không phải là luật sư thì ghi nghề nghiệp, nơi công tác của người bảo vệ quyền lợi cho đương sự; nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(23) ghi đầy họ tên của những người tham gia tố tụng khác.

(24), (25) và (26) sau từng mục ghi việc trả lời của những người được hỏi. Nếu có người đề nghị hoặc yêu cầu, thì ghi đề nghị hoặc yêu cầu của họ và ghi quyết định giải quyết của Hội đồng xét xử.

(27) ghi các câu hỏi và trả lời của bị cáo, người bào chữa, những người tham gia tố tụng khác, Hội đồng xét xử, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.

(28) ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu và đối đáp của bị cáo, người bào chữa, những người tham gia tố tụng khác, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.

(29) nếu sau khi nghị án Hội đồng xét xử tuyên án thì ghi: Hội đồng xét xử tuyên án theo bản án đã được Hội đồng xét xử thông qua tại phòng nghị án (không phải ghi phần quyết định của bản án). Nếu Hội đồng xét xử có quyết định khác thì ghi quyết định của   Hội đồng xét xử (ví dụ: Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc hỏi và tranh luận).

(30) ghi những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, bị cáo, người bào chữa, những người tham gia tố tụng khác: những vấn đề được ghi trong Biên bản phiên tòa có yêu cầu sửa đổi, bổ sung và những sửa đổi, bổ sung cụ thể. Nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng người một. Sau đó, người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.

Cần lưu ý: Nếu phiên tòa diễn ra trong nhiều ngày, thì kết thúc mỗi ngày cần ghi “Hội đồng xét xử tạm nghỉ” và khi tiếp tục phiên tòa cần ghi “Ngày...tháng...năm...,         Hội đồng xét xử tiếp tục phiên tòa”.

 

Collapse Bộ luật Tố tụng hình sựBộ luật Tố tụng hình sự
Collapse Bộ luật Tố tụng hình sự 2015Bộ luật Tố tụng hình sự 2015
Expand 1. Bộ luật1. Bộ luật
Expand Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng hình sựVề việc thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự
Expand 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Expand Biểu mẫu trong xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lựcBiểu mẫu trong xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực
Expand Niêm phong, mở niêm phong vật chứngNiêm phong, mở niêm phong vật chứng
Expand Trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành ánTrình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án
Expand Phối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của BLTTHS về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tốPhối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của BLTTHS về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Expand Phối hợp giữa cơ quan tiến hành tố tụng trong thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sungPhối hợp giữa cơ quan tiến hành tố tụng trong thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung
Expand Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sựHội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự
Expand Thẩm quyền, thủ tục xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổiThẩm quyền, thủ tục xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
Expand Thủ tục thực hiện, phối hợp thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiệnThủ tục thực hiện, phối hợp thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện
Expand  	Phối hợp trong hoạt động tố tụng giữa VKS và CQĐT Phối hợp trong hoạt động tố tụng giữa VKS và CQĐT
Expand Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong TTHSGiải quyết khiếu nại, tố cáo trong TTHS
Collapse Biểu mẫu trong tố tụng hình sựBiểu mẫu trong tố tụng hình sự
Collapse Biểu mẫu trong TTHS của Tòa ánBiểu mẫu trong TTHS của Tòa án
Mẫu 01-HS Phân công Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm giải quyết, xét xử vụ án hình sự
Mẫu 02-HS Phân công Thư ký Tòa án tiến hành tố tụng đối với vụ án hình sự; quyết định phân công Thẩm tra viên thẩm tra hồ sơ vụ án hình sự
Mẫu 03-HS Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký trước khi mở phiên tòa
Mẫu 04-HS Quyết định tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam)
Mẫu 05-HS Quyết định tạm giam (áp dụng biện pháp tạm giam cho đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam)
Mẫu 06-HS Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang được tại ngoại)
Mẫu 07-HS Quyết định tạm giam (áp dụng tại phiên tòa sơ thẩm hoặc khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam)
Mẫu 08-HS Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng khi kết thúc phiên tòa đối với bị cáo đang được tại ngoại)
Mẫu 09-HS Quyết định tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam)
Mẫu 10-HS Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm đối với bị cáo đang được tại ngoại)
Mẫu 11-HS Quyết định tạm giam (áp dụng tại phiên tòa phúc thẩm hoặc khi kết thúc phiên tòa phúc thẩm đối với bị cáo đang bị tạm giam)
Mẫu 12-HS Quyết định bắt, tạm giam (áp dụng khi kết thúc phiên tòa đối với bị cáo đang được tại ngoại)
Mẫu 13-HS Thông báo về việc người bào chữa tham gia tố tụng
Mẫu 14-HS Quyết định áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh (dùng cho Chánh án, Phó Chánh án Tòa án trong giai đoạn xét xử)
Mẫu 15-HS Quyết định đình chỉ biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Mẫu 16-HS Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
Mẫu 17-HS Quyết định hủy bỏ Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
Mẫu 18-HS Quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi có yêu cầu)
Mẫu 19-HS Quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi xét thấy cần thiết)
Mẫu 20-HS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
Mẫu 21-HS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
Mẫu 22-HS Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm
Mẫu 23-HS Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự phúc thẩm
Mẫu 24-HS Mẫu Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm
Mẫu 25-HS Mẫu Biên bản nghị án sơ thẩm
Mẫu 26-HS Mẫu Biên bản nghị án phúc thẩm
Mẫu 27-HS Mẫu Bản án hình sự sơ thẩm
Mẫu 28-HS Mẫu Bản án hình sự phúc thẩm
Mẫu 29-HS Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án (quyết định)
Mẫu 30-HS Quyết định trả hồ sơ vụ án
Mẫu 31-HS Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng
Mẫu 32-HS Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa
Mẫu 33-HS Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa)
Mẫu 34-HS Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung (dùng cho Hội đồng xét xử)
Mẫu 35-HS Thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ
Mẫu 36-HS Quyết định tạm đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa)
Mẫu 37-HS Quyết định tạm đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm)
Mẫu 38-HS Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm)
Mẫu 39-HS Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa)
Mẫu 40-HS Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm)
Mẫu 41-HS Quyết định phục hồi vụ án (dùng cho Chánh án Tòa án, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa)
Mẫu 42-HS Quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử
Mẫu 43-HS Quyết định hoãn phiên tòa (dùng cho Hội đồng xét xử)
Mẫu 44-HS Quyết định hoãn phiên tòa (dùng cho Chánh án Tòa án)
Mẫu 45-HS Biên bản về việc kháng cáo
Mẫu 46-HS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với Quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) vụ án
Mẫu 47-HS Quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn
Mẫu 48-HS Thông báo về việc kháng cáo (kháng nghị)
Mẫu 49-HS Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)
Mẫu 50-HS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
Mẫu 51-HS Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm (dùng cho Thẩm phán chủ tọa phiên tòa)
Mẫu 52-HS Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm (dùng cho Hội đồng xét xử)
Mẫu 53-HS Thông báo về việc tiếp nhận Đơn đề nghị giám đốc thẩm/Kiến nghị giám đốc thẩm/Thông báo bản án (quyết định) của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu 54-HS Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự
Mẫu 55-HS Thông báo giải quyết Đơn đề nghị giám đốc thẩm/Kiến nghị giám đốc thẩm/Thông báo bản án (quyết định) của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu 56-HS Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Mẫu 57-HS Quyết định thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị giám đốc thẩm
Mẫu 58-HS Quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm
Mẫu 59-HS Quyết định giám đốc thẩm
Mẫu 60-HS Quyết định khởi tố vụ án hình sự
Expand Biểu mẫu của cơ quan điều traBiểu mẫu của cơ quan điều tra
Expand Biểu mẫu của Viện kiểm sátBiểu mẫu của Viện kiểm sát
Expand Công văn giải đáp áp dụng pháp luật tố tụng hình sự (không phải VBQPPL)Công văn giải đáp áp dụng pháp luật tố tụng hình sự (không phải VBQPPL)
Expand Phối hợp trong việc bắt, tạm giữ và kiểm sát việc bắt, tạm giữ của cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biểnPhối hợp trong việc bắt, tạm giữ và kiểm sát việc bắt, tạm giữ của cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển
Expand Bộ luật Tố tụng hình sự 2003Bộ luật Tố tụng hình sự 2003
Expand Bộ luật Tố tụng hình sự 1988, sửa đổi 1990, 1992, 2000Bộ luật Tố tụng hình sự 1988, sửa đổi 1990, 1992, 2000
Expand VBQPPL về tố tụng hình sự (cũ)VBQPPL về tố tụng hình sự (cũ)