|
Thông tư 75/2011/TT-BCA | Ban hành: 17/11/2011  |  Hiệu lực: 10/01/2012  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ
|
|
  tusachluat.vnBỘ CÔNG AN ___________ Số: 75/2011/TT-BCA | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1.7 khoản 3 Điều 7 thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe _____________ Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008; Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1.7 Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe như sau: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1.7 Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe như sau: “3.1.7. Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có chứng thực hoặc công chứng theo quy định của pháp luật.” Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2012 và thay thế Điểm 3.1.7 Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./. | BỘ TRƯỞNG - TRUNG TƯỚNG | | (Đã ký) | | | | | | Trần Đại Quang |
CÁC VĂN BẢN CÙNG CHUYÊN NGÀNH
 | Luật Giao thông đường bộ |
|  | Luật Giao thông đường bộ 2008 |
| |  | 1. Luật |
| |  | Bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
| |  | Bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông |
| |  | Chi phí thẩm tra an toàn giao thông công trình đường bộ đang khai thác |
| |  | Chính sách xã hội hóa trong giao thông đường bộ |
| |  | Cung cấp, quản lý & sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô |
| |  | Cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
| |  | Cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế |
| |  | Cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe |
| |  | Học lại luật giao thông đường bộ |
| |  | Khoảng cách an toàn giữa các xe cơ giới đang lưu thông |
| |  | Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
| |  | Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo & bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ |
| |  | Niên hạn sử dụng của ô tô |
| |  | Phát hiện & xử lý các điểm đen nguy hiểm trên đường bộ |
| |  | Phối hợp cung cấp số liệu, dữ liệu về giao thông, tai nạn giao thông đường bộ |
| |  | Quy định về thùng xe tải tự đổ, xe xi téc |
| |  | Quy định về xếp hàng hóa trên xe ô tô |
| |  | Quản lý ô tô nước ngoài tham gia giao thông tại VN |
| |  | Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
| |  | Quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ, đường bộ cao tốc |
| |  | Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ |
| |  | Quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn |
| |  | Quỹ bảo trì đường bộ |
| |  | Thông báo người có hành vi vi phạm pháp luật về giao thông |
| |  | Thực hiện Hiệp định giao thông qua biên giới |
| |  | Tiêu chuẩn, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe |
| |  | Tiêu chuẩn, thẩm quyền của lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm cơ giới đường bộ |
| |  | Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ |
| |  | Tuần tra, kiểm soát giao thông của cảnh sát khác, công an xã với CSGT |
| |  | Tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
| |  | Tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá khổ, quá tải |
| |  | Tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe |
| |  | Tổ chức và hoạt động của trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ |
| |  | Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm |
| |  | Vận chuyển khách du lịch bằng ô tô |
| |  | Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu |
| |  | Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
| |  | Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, sát hạnh lái xe |
| |  | Điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm |
| |  | Đào tạo, chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ |
| |  | Đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới |
| |  | Đăng ký xe |
| |  | Đào tạo, sát hạch, cấp, quản lý giấy phép lái xe trong Công an nhân dân |
| |  | Cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ |
| |  | Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện |
| |  | Nhiệm vụ quyền hạn của CSGT đường bộ |
| |  | Những quy định khác |
| |  | Quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng ô tô |
| |  | Quản lý và bảo trì đường bộ |
| |  | Quản lý đường đô thị |
| |  | Quản lý, khai thác cầu chung |
| |  | Quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ, đường cao tốc |
| |  | Hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh chở hàng, hành khách |
| |  | Tiêu chuẩn chức danh làm việc tại trung tâm đăng kiểm, trạm kiểm tra tải trọng xe |
| |  | Tổ chức giao thông và đặt biển báo hiệu trên cầu đường bộ |
| |  | Bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện giao thông CGĐB |
| |  | VBQPPL ĐỊA PHƯƠNG |
| |  | Sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy |
| |  | Quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ |
|  | Luật Giao thông đường bộ 2001 |
|  | VBQPPL về giao thông đường bộ (cũ) |
|
|