Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 | Ban hành: 30/09/2004  |  Hiệu lực: 01/10/2004  |  Trạng thái: Hết hiệu lực một phần


 
tusachluat.vn

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Số: 730/2004/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của

Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát

_____________________

 

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Điều 7 Luật tổ chức Quốc hội năm 2001;
Căn cứ Điều 44 Luật tổ chức Toà án nhân dân năm 2002; Điều 48 Luật tổ chức Viện kiểm soát nhân dân năm 2002;
Theo đề nghị của Chính phủ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát (kèm theo).

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Điểm 4. Nghị quyết này thay thế các quy định tại các Nghị quyết:

- Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát. Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày 07/12/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương. Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 138 NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số 416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội.

Điều 5. Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.

  

Nguyễn Văn An

(Đã ký)

 

BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

I- CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH MỘT MỨC LƯƠNG:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Chủ tịch nước

13,00

3.770,0

2

Chủ tịch Quốc hội

12,50

3.625,0

3

Thủ tướng Chính phủ

12,50

3.625,0

II- CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH HAI BẬC LƯƠNG:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

 

 

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

 

 

 

1

Phó chủ tịch nước

11,10

3.219,0

11,70

3.393,0

 

 

 

2

Phó chủ tịch Quốc hội

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

 

 

 

3

Phó Thủ tướng Chính phủ

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

 

 

 

4

Chánh án Toà án nhân dân tối cao

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

 

 

 

5

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

10,40

3.016,0

11,00

3.190,0

 

 

 

6

Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

9,80

2.842,0

10,40

3.016,0

 

 

 

7

Chủ tịch Hội đồng dân tộc

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

 

 

 

8

Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

 

 

 

9

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

 

 

 

10

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

9,70

2.813,0

10,30

2.987,0

 

 

 

 

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

I. Ở TRUNG ƯƠNG:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện 01/10/2004

1

Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội

1,30

377,0

2

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

1,30

377,0

3

Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

1,30

377,0

4

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1,30

377,0

5

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1,30

377,0

6

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương

 

 

 

a/ Mức 1

1,05

304,5

 

b/ Mức 2

1,20

348,0

7

Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

1,10

319,0

8

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:

 

 

 

a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

1,30

377,0

 

b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

1,05

304,5

 

c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

0,85

246,5

9

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

 

 

 

a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1,30

377,0

 

b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1,05

304,5

 

c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

0,85

246,5

Ghi chú:

1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.

2. Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định

II. TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (CẤP TỈNH):

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Chức danh

Đô thị loại

đặc biệt

thành phố Hà Nội, thành phố

Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố

trực thuộc

Trung ương còn lại

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

1,25

362,5

2

Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách

 

 

 

 

 

a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên

 

 

 

 

 

b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên

 

 

1,25

362,5

3

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1,20

348,0

1,05

304,5

4

Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chêch lệch cho bằng 1,05).

1,20

348,0

1,05

304,5

5

Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân

1,10

319,0

1,00

290,0

6

Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

1,00

290,0

0,90

261,0

7

Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

1,00

290,0

0,90

261,0

8

Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

0,80

232,0

0,70

203,0

9

Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

0,80

232,0

0,70

203,0

10

Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

1,00

290,0

0,90

261,0

11

Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

0,80

232,0

0,70

203,0

12

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:

 

 

 

 

 

a/ Chánh án

1,05

304,5

0,95

275,5

 

b/ Phó Chánh án

0,90

261,0

0,80

232,0

 

c/ Chánh Toà

0,75

217,5

0,65

188,5

 

d/ Phó Chánh Toà

0,60

174,0

0,50

145,0

13

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

 

 

 

 

 

a/Viện trưởng

1,05

304,5

0,95

275,5

 

b/ Phó Viện trưởng

0,90

261,0

0,80

232,0

 

c/ Trưởng phòng nghiệp vụ

0,75

217,5

0,65

188,5

 

d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ

0,60

174,0

0,50

145,0

Ghi chú:

1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.

2. Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.

3. Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.

III. THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ (CẤP HUYỆN):

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và các quận còn lại

Hệ số

Mức

phụ cấp

thực hiện 01/10/2004

Hệ số

Mức

phụ cấp thực hiện 01/10/2004

Hệ số

Mức

phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

0,90

261,0

0,80

232,0

0,70

203,0

2

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

0,70

203,0

0,65

188,5

0,60

174,0

3

Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân

0,55

159,5

0,50

145,0

0,45

130,5

4

Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

0,50

145,0

0,40

116,0

0,30

87,0

5

Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

0,30

87,0

0,25

72,5

0,20

58,0

6

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

a/ Chánh án

0,65

188,5

0,60

174,0

0,55

159,5

 

b/ Phó Chánh án

0,50

145,0

0,45

130,5

0,40

116,0

7

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

a/ Viện trưởng

0,65

188,5

0,60

174,0

0,55

159,5

 

b/ Phó Viện trưởng

0,50

145,0

0,45

130,5

0,40

116,0

Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính phủ quy định.

 

Collapse Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phụ cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Collapse Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004Nghị định về tiền lương CBCC, viên chức & LLVT 2004
Expand 1. Nghị định1. Nghị định
Expand 2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành2. Hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành
Expand Chế độ lương, phụ cấp trong quân đội, cơ yếuChế độ lương, phụ cấp trong quân đội, cơ yếu
Expand Chế độ phụ cấp CBCC khí tượng thủy vănChế độ phụ cấp CBCC khí tượng thủy văn
Expand Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với CBCC ngành văn hóaChế độ tiền lương, phụ cấp đối với CBCC ngành văn hóa
Expand Chế độ phụ cấp CBCC phát thanh, truyền hìnhChế độ phụ cấp CBCC phát thanh, truyền hình
Expand Chế độ phụ cấp CBCC thanh traChế độ phụ cấp CBCC thanh tra
Expand Chế độ phụ cấp người biểu diễn nghệ thuậtChế độ phụ cấp người biểu diễn nghệ thuật
Expand Chế độ phụ cấp phục vụChế độ phụ cấp phục vụ
Expand Chế độ phụ cấp đối với sĩ quan biệt pháiChế độ phụ cấp đối với sĩ quan biệt phái
Expand Chế độ đối với công chức viên chức tại Viện Nghiên cứu lập pháp của QHChế độ đối với công chức viên chức tại Viện Nghiên cứu lập pháp của QH
Expand Lương cơ sở đối với CBCC, viên chức & LLVTLương cơ sở đối với CBCC, viên chức & LLVT
Expand Lương, phụ cấp CANDLương, phụ cấp CAND
Expand Lương, phụ cấp CBCC Kiểm toán NNLương, phụ cấp CBCC Kiểm toán NN
Expand Lương, phụ cấp trong GD& ĐTLương, phụ cấp trong GD& ĐT
Expand Lương, phụ cấp trong ngành dự trữ quốc giaLương, phụ cấp trong ngành dự trữ quốc gia
Collapse Lương, phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, ĐBQH, TAND, VKSNDLương, phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, ĐBQH, TAND, VKSND
Quyết định 140/2009/QĐ-TTg Về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 Về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát
Nghị quyết 823/2009/UBTVQH12 Phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung mục III Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban thường vụ quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát
Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 Về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
Expand Phụ cấp CBCC ngành TA, KS, kiểm toán, thanh tra, thi hành án và kiểm lâmPhụ cấp CBCC ngành TA, KS, kiểm toán, thanh tra, thi hành án và kiểm lâm
Expand Phụ cấp cho cán bộ văn hóa thông tinPhụ cấp cho cán bộ văn hóa thông tin
Expand Phụ cấp nghề lưu trữPhụ cấp nghề lưu trữ
Expand Phụ cấp trong ngành nông nghiệpPhụ cấp trong ngành nông nghiệp
Expand Phụ cấp trong ngành thống kêPhụ cấp trong ngành thống kê
Expand Phụ cấp trong ngành tài nguyên môi trườngPhụ cấp trong ngành tài nguyên môi trường
Expand Phụ cấp trong ngành y tếPhụ cấp trong ngành y tế
Expand Phụ cấp trong ngành KHCNPhụ cấp trong ngành KHCN
Expand Phụ cấp trong tìm kiếm, cứu nạn hàng hảiPhụ cấp trong tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Expand Phụ cấp đối với CBCC quản lý thị trườngPhụ cấp đối với CBCC quản lý thị trường
Expand Tiền lương cán bộ công chức hải quanTiền lương cán bộ công chức hải quan
Expand Tiền lương trưởng phó ban HĐND tỉnh, huyện & tương đươngTiền lương trưởng phó ban HĐND tỉnh, huyện & tương đương
Expand Xác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh lương tối thiểu chungXác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh lương tối thiểu chung
Expand Xác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh mức lương cơ sởXác định nhu cầu, nguồn điều chỉnh mức lương cơ sở
Expand Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp trong các ngành, lĩnh vựcXếp hạng các đơn vị sự nghiệp trong các ngành, lĩnh vực
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND Về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở xã hội công lập theo Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ
Expand Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993Nghị định về tiền lương CBCC, LLVT & doanh nghiệp 1993
Expand Tiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVTTiền lương, phục cấp, trợ cấp CBCC, VC & LLVT
Expand Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985Nghị định về cải cách chế độ tiền lương CBCC & LLVT 1985
Expand Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)Lương, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên chức (cũ)
Expand Chế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, CampuchiaChế độ, chính sách đối với người công tác tại Lào, Campuchia
Expand Trợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việcTrợ cấp khó khăn cho CBCC, VC, LLVT lương thấp & và cán bộ xã nghỉ việc
Expand Chế độ đối với cán bộ xã trước đâyChế độ đối với cán bộ xã trước đây
Expand Lương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNNLương tối thiểu chung CBCC, LLVT và DNNN
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG